Cho các hiện tượng sau I. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học. II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. III. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. IV. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã làA.5B.3C.2D.4
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồmA.75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắngB.50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắngC.100% cây hoa đỏD.100% cây hoa trắng
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?A.Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.B.Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.C.Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.D.Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vìA.nhu cầu nước caoB.điểm bão hòa ánh sáng thấp.C.điểm bù CO2 cao.D.không có hô hấp sáng.
Quy đồng mẫu số hai phân số \( \frac{4}{{19}} \) và \( \frac{1}{3} \) ta được:A.\(\frac{4}{{57}}\) và \(\frac{3}{{57}}\). B.\(\frac{{12}}{{19}}\) và \(\frac{1}{{19}}\). C.\(\frac{4}{{19}}\) và \(\frac{3}{{19}}\). D.\(\frac{{12}}{{57}}\) và \(\frac{{19}}{{57}}\).
Một liên hệ giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng ? A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín.B.Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín.C.Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển.D.Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 3at, 20lít, 310K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 6at, thể tích giảm còn 15lít. Nhiệt độ của khí nén là : A.465K. B.420K. C.625K. D.192K.
Một máy nén khí ở áp suất 1atm mỗi lần nén được 4 lít khí ở nhiệt độ 270C vào trong bình chứa thể tích 2m3 áp suất ban đầu 1atm. Tính áp suất khí bên trong bình chứa sau 1000 lần nén khí biết nhiệt độ trong bình sau 1000 lần nén là 420C? A. 2,15atm B.3,15atm C.3atm D. 2,25atm
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit làA.CO và CO2.B.CH4 và NH3.C.CO và CH4.D.SO2 và NO2.
Thành phần kinh tế nhà nước nhiều hơn thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài số phần trăm là:A.\(24,7\%\)B.\(34,2\%\)C.\(4,2\%\)D.\(9,5\%\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến