Hòa tan 0,468 gam K vào trong 200 ml dung dịch NaOH 0,03M thu được 200 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 11,34. B. 11,52. C. 12,78. D. 12,95.
nKOH = nK = 0,012 và nNaOH = 0,006
nOH- = nKOH + nNaOH = 0,018
—> [OH-] = 0,09
—> pH = 12,95
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 336 ml khí CO2 ở (đktc). Giá trị của V là?
A. 1,12. B. 2,24. C. 0,336. D. 0,784.
Một lượng bột kim loại sắt không bảo quản tốt đã bị oxi hóa tạo các oxit. Hỗn hợp A gồm bột sắt đã bị oxi hóa gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để tái tạo sắt, người ta dùng hidro để khử ở nhiệt độ cao. Để khử hêt 15,84 gam hỗn hợp A nhằm tạo kim loại sắt thì cần dùng 0,22 mol H2. Nếu cho 15,84 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thì sẽ thu được bao nhiêu thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, BaO, Al, Al2O3 (oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y chứa 96,4 gam chất tan và 12,32 lít H2 (đktc). Cho từ từ V lít HCl 1M vao Y thu được m gạm kết tủa. Khi m = 31,2 thì giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,5 B. 1,0 C. 2,5 D. 2,0
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh gia theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Trong công nghiệm, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc.
(c) Kim cương, than chì là các dạng thù hình của cacbon.
(d) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(e) SiO2 tác dụng với HF giải phóng khí O2.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch X chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 aM và HCl bM. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị 2a + b là
A. 0,5 B. 0,7 C. 0,8 D. 0,6
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của m là
A. 35,32 B. 38,64 C. 41,65 D. 40,15
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích O2 (đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít X (đktc) bằng lượng O2 vừa đủ thu được 31,36 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 10 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,30 D. 0,25
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Hòa tan hỗn hợp chứa a mol Al2O3 và 2a mol Na2O vào H2O dư.
(b) Cho CrO3 tác dụng với H2O dư.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và NaOH.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
(h) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 chất tan là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Cho 17,39 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0,9M và Al2(SO4)3 0,15M. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,97 B. 22,53 C. 25,65 D. 24,09
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến