Hoà tan 1,6 gam CuO vào 100 gam dung dịch H2SO4 20%.
a) Bao nhiêu gam axit tham gia phản ứng?
b) Bao nhiêu gam muối đồng tạo thành?
c) C% của axit sau phản ứng?
nCuO = 0,02
mH2SO4 = 100.20% = 20 gam
CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
0,02…….0,02………..0,02
mH2SO4 phản ứng = 1,96
mCuSO4 = 3,2
mdd sau pư = mCuO + mddH2SO4 = 101,6
—> C%H2SO4 dư = (20 – 1,96)/101,6 = 17,76%
Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al, 4,8 gam Mg và 13 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,175 mol một sản phẩm khử duy nhất là X. X là :
A. SO2 B. S
C. H2S D. H2
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là
A. 7,14 gam B. 4,95 gam
C. 3,875 gam D. 5,97 gam
Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa x và y là:
A. x = 1,5y B. y = 1,5x
C. x = 3y D. x = 6y
Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là.
A. 1,80 B. 1,90
C. 1,75 D. 1,95
Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 108,0. B. 75,6.
C. 54,0. D. 67,5.
Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. m có giá trị là :
A. 145 gam B. 140 gam
C. 150 gam D. 155 gam
Ðiện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là
A. 30,4. B. 15,2.
C. 18,4. D. 36,8.
Điện phân 200ml dung dịch Fe(NO3)2 với dòng điện 1 chiều cường độ dòng điện 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là
A. 0,16 B. 0,72 C. 0,59 D. 1,44
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (2x < y) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ, thấy khối lượng dung dịch giảm 18,95 gam, thu được dung dịch Y. Thêm tiếp Al dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là
A. 3,5. B. 5,0.
C. 4,5. D. 4,0.
Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
A. 2,4640 lít B. 4,2112 lít
C. 4,7488 lít D. 3,0912 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến