Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 50% B. 60% C. 40% D. 36%
Do HCl dư nên chất rắn không tan là Cu.
Bảo toàn electron —> nFe2O3 = nCu phản ứng = x
—> 160x + 64x + 1,6 = 10
—> x = 0,0375
—> %Fe2O3 = 160x/10 = 60%
Để hoà tan vừa hết hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 có tỉ lệ số mol Cu : Fe2O3 = 1 : 2 cần 400 ml dung dịch H2SO4 0,75M thu được dung dịch X. Khối lượng muối sắt (III) sunfat trong dung dịch X là:
A. 18 gam B. 16 gam C. 20 gam D. 24 gam
Hoà tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe3O4 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong Y là:
A. 12,128% B. 13,925% C. 15,745% D. 18,912%
Hoà tan vừa hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe3O4 và Fe2O3 cần 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y trong đó có 2 muối sắt có nồng độ mol bằng nhau. Mặt khác để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần bằng H2 dư (ở nhiệt độ cao) thu được 18,304 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 5,18% B. 9,14% C. 11,26% D. 8,16%
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 3,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 46,68 gam muối khan. m có giá trị là:
A. 26,88 gam B. 33,28 gam
C. 30,08 gam D. 36,48 gam
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 25,6 B. 32 C. 19,2 D. 35,2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến