Hòa tan 11,05 gam hỗn hợp gồm P và S vào lượng HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO2. Để trung hòa hoàn toàn X thì cần vừa đủ 0,85 mol NaOH. Số mol NO2 thu được là
A. 1,95 mol B. 1,55 mol C. 1,9 mol D. 1,7 mol
Đặt a, b là số mol P và S —> 31a + 32b = 11,05
X chứa H3PO4 (a) và H2SO4 (b)
—> nNaOH = 3a + 2b = 0,85
—> a = 0,15; b = 0,2
Bảo toàn electron: nNO2 = 5a + 6b = 1,95 mol
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 6,72. B. 5,6. C. 11,2. D. 4,48.
X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức và MX < MY < MZ). Đun nóng m gam hỗn hợp A chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam và có 3,136 lit khí ở đktc thoát ra. Đốt cháy toàn bộ T cần 7,84 (lit) khí O2 ở đktc thu được Na2CO3, H2O và 0,28 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 9,22%. B. 7,75%. C. 4,61%. D. 3,88%.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch thẳng). Đun nóng hỗn hợp X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hai hỗn hợp hai ancol này với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 5,4 gam hỗn hợp 3 ete và 0,448 lít khí T. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí T duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường axit thì thấy sinh ra 18,6 gam ancol đa chức. khối lượng của Z trong X là
A. 15,8. B. 14. C. 13,4. D. 15.
Đốt cháy hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp thu được 27,84 gam hỗn hợp G gồm CO2 và H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
Cho hỗn hợp X gồm ancol no, đa chức mạch hở A và anđehit no, đơn chức mạch hở B. Cho 0,25 mol X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam bạc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 35 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của A, B
Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 5,60. B. 7,84. C. 6,12. D. 12,24.
Cho các polime sau: amilozơ; nilon-6,6; visco; poli(vinylclorua); caosu Buna; tơ lapsan; tơ olon. Số polime tổng hợp theo phương pháp trùng hợp là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (a) Fe + X1 → FeSO4 + X2 + H2 (b) X1 + X3 → X2 + H2O Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Chất X2 là
A. Na2SO4. B. Na2SO3. C. NaOH. D. NaHSO4.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 43,5. B. 48,3. C. 61,5. D. 51,9.
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức), cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16 gam kết tủa trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam. Đun nóng 34 gam X trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thấy tạo thành chất hữu cơ Y. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 41,6 gam chất rắn, trong đó có một muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất Y phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Cho tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 85 (ở cùng điều kiện). Các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X có thể tham gia phản ứng tráng gương
B. Trong Y, oxi chiếm 56,47% theo khối lượng
C. Muối tạo thành có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm.
D. X cộng hợp brom theo tỉ lệ tối đa 1 : 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến