Hòa tan hoàn toàn 31,6 gam Kali pemanganat trong dung dịch HCl đặc dư, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng thu được V lít khí clo và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được muối clorua khan có khối lượng làA.25,2 gamB.14,9 gamC.35,5 gamD.40,1 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng thu được 4,48 lít khí clo(đktc). Gía trị m làA.17,4gamB.26,1gamC.8,7gamD.34,8gam
Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng làA.53,4 gamB.54,4 gamC.43,3 gamD.40,3gam
Cho 18,4 gam hỗn hợp bột Al và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 53,9 gam muối clorua khan. Thể tích khí H2 thu được ở (đkc) làA.5,6 lít.B.8,96 lít.C.6,72 lít.D.11,2 lít.
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí quaA.nước.B.dd NaCl đặc.C.H2SO4 đặc.D.dd NaOH.
Công dụng nào sau đây không phải của NaCl ?A.Khử chua cho đất.B.Làm dịch truyền trong bệnh viện.C.Làm thức ăn cho người và gia súc.D.Điều chế Cl2, HCl, nước Gia-ven.
Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 – 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là doA.một lí do khác.B.dung dịch NaCl cho ion Cl– có tính khử.C.dung dịch NaCl độc.D.vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.
Chất nào sau đây được dùng để làm khô khí hiđro clorua ?A.P2O5B.NaOH rắnC.K2OD.CaO
Thuốc thử đặc trưng dùng để nhận biết ion clorua trong dung dịch làA.NaBrB.Ba(NO3)2C.Ba(OH)2D.AgNO3
Chọn phương trình phản ứng đúng ?A.3Fe + 8HCl → FeCl2 + FeCl3 + 4H2.B.Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.C.Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.D.2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến