Hòa tan hết 16,2 gam một oxit kim loại hóa trị II cần vừa đủ 98 gam dung dịch H2SO4 20%. Công thức oxit làA.CuO B.CaOC.FeO D.ZnO
Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất có dạng là X2O5. hợp chất khí với hiđro của X chứa 8,82% khối lượng hiđro. công thức oxit cao nhất làA.S2O5B.P2O5C.N2O5D.Cr2O5
Oxit của 1 kim loại hóa trị III có khối lượng 32 gam hòa tan hết trong 400 ml dung dịch HCl 3M vừa đủ. Công thức của oxit trên làA.Fe2O3B.Al2O3 C.Cr2O3D.ZnO
Các thành ngữ: ăn ốc nói mò, ăn không nói có, ăn gian nói dối, liên quan đến phương châm hội thoại nào ?A.A. Phương châm về chất. B.B. Phương châm cách thức.C. C. Phương châm lịch sự. D.D. Phương châm quan hệ.
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{2}{{{x^2} - 1}}\).A. \(\int {f\left( x \right)dx} = 2\ln \left| {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right| + C\). B. \(\int {f\left( x \right)dx} = \ln \left| {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right| + C\).C. \(\int {f\left( x \right)dx} = \ln \left| {\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} \right| + C\). D. \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right| + C\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x + 3}}\). Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\). Khẳng định nào sau là sai?A.\(F\left( x \right) = \frac{{\ln \left| {2x + 3} \right|}}{2} + 1\). B. \(F\left( x \right) = \frac{{\ln {{\left| {2x + 3} \right|}^2}}}{4} + 3\). C.\(F\left( x \right) = \frac{{\ln \left| {4x + 6} \right|}}{4} + 2\). D. \(F\left( x \right) = \frac{{\ln \left| {x + \frac{3}{2}} \right|}}{2} + 4\).
Nguyên hàm của \(f(x) = x\cos x\) làA. \(F\left( x \right) = - x\sin x - \cos x + C\). B.\(F\left( x \right) = x\sin x + \cos x + C\). C. \(F\left( x \right) = x\sin x - \cos x + C\). D. \(F\left( x \right) = - x\sin x + \cos x + C\).
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right){\left( {x - 4} \right)^2}\). Khi đó số cực trị của hàm số \(y = f\left( {{x^2}} \right)\) làA.3B.4C.5D.2
Cho hàm số liên tục trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\) và \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\). Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?(1) Hàm số đạt cực trị tại điểm \({x_0}\)khi và chỉ khi \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\).(2) Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm và có đạo hàm cấp hai tại điểm \({x_0}\) thỏa mãn điều kiện \(f'\left( {{x_0}} \right) = f\left( {{x_0}} \right) = 0\) thì điểm \({x_0}\) không phải là điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\).(3) Nếu \(f'\left( x \right)\) đổi dấu khi x qua điểm \({x_0}\) thì điểm \({x_0}\) là điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\).(4) Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm và có đạo hàm cấp hai tại điểm \({x_0}\) thỏa mãn điều kiện \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0,f\left( {{x_0}} \right) > 0\) thì điểm \({x_0}\) là điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\).A.1B.2C.0D.3
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, hình chiếu của S lên (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AB thỏa mãn HB = 2HA, góc giữa SC và (ABCD) bằng \({60^0}\). Biết rằng khoảng cách từ A đến (SCD) bằng \(\sqrt {26} \). Thể tích V của khối chóp S.ABCD làA. \(V = \frac{{128\sqrt {78} }}{{27}}\). B. \(V = \frac{{128\sqrt {26} }}{3}\). C. \(V = \frac{{128\sqrt {78} }}{9}\). D. \(V = \frac{{128\sqrt {78} }}{3}\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến