Hoà tan 6,21 gam kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí N2 và N2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại R là A.Mg. B.Ag. C.Cu. D.Al.
Phương pháp giải: - Từ số mol hỗn hợp khí và tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2 tính được số mol mỗi khí - Viết quá trình trao đổi e: R0 → R+n + n e 2N+5 + 10e → 2N0 (N2) 2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) Áp dụng bảo toàn e tính được số mol của R theo n. - Từ khối lượng của kim loại lập biểu thức mối liên hệ giữa R và n. Xét các giá trị n = 1; 2; 3 để chọn ra R phù hợp. Giải chi tiết:nX = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol; MX = 17,2.2 = 34,4 Đặt nN2 = x mol và nN2O = y mol Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{khi}} = x + y = 0,075\\{m_{khi}} = 28{\rm{x}} + 44y = 0,075.34,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,045\\y = 0,03\end{array} \right.\) R0 → R+n + n e 2N+5 + 10e → 2N0 (N2) 0,69/n ← 0,69 0,45 ← 0,045 2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) 0,24 ← 0,03 Ta có: \({m_R} = \dfrac{{0,69}}{n}.R = 6,21 \Leftrightarrow R = 9n\) Dễ thấy nghiệm thỏa mãn là n = 3, R = 27 (Al). Đáp án D