Glucozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây:(1) H2 (Ni, to).(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.(3) Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.(4) AgNO3/NH3 (to).(5) Kim loại K.A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (4), (5).
Câu nào đúng khi nói về lipit?A. Có trong tế bào sống. B. Tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom,... C. Bao gồm chất béo, sáp, steroit,... D. Có trong tế bào sống, tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom,... và bao gồm chất béo, sáp, steroit,...
Ngâm một lá Fe nặng 21,6gam vào dung dịch Cu(NO3)2. Phản ứng xong thu được 24 gam hỗn hợp rắn. Lượng đồng bám vào sắt là:A. 19,2 gam. B. 6,4 gam. C. 3,2 gam. D. 1,6 gam.
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ có 6 nguyên tử C trong phân tử thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất đó có thể là hợp chất nào trong các hợp chất dưới đây, biết rằng số mol oxi tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được?A. Glucozơ. B. Xiclohexanol. C. Axit hexanoic. D. Hexanal.
Có 3 dd mất nhãn: Hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ. Thuốc thử để phân biệt chúng là:A. dd I2. B. Cu(OH)2. C. [Ag(NH3)2]OH. D. Vôi sữa.
Đốt cháy hoàn toàn gluxit X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Gluxit đó là:A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa. B. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ. C. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza. D. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là:A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Axit gluconic.
Hợp chất nào sau đây là este?A. CH3CH2Cl. B. HCOOC6H5. C. CH3CH2ONO2. D. Tất cả đều đúng.
Kính hiển vi có vật kính ${{L}_{1}}$ với tiêu cự ${{f}_{1}}=0,1cm$ , thị kính ${{L}_{2}}$ với tiêu cự ${{f}_{2}}=2cm$ và độ dài quang học $\delta =18cm$. Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 25 cm, mắt đặt tại tiêu điểm của thị kính. Phạm vi đặt vật trước vật kính để mắt có thể nhìn rõ ảnh của vật qua kính làA. 0,100 cm đến 0,105 cm B. 0,10055066 cm đến 0,100556 cm C. 0,1 cm đến 0,15 cm D. 0,10066066 cm đến 0,100656 cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến