Đáp án:
\( {n_{ROH}} = 0,16{\text{ mol}}\)
\( {C_{M{\text{ C}}{{\text{H}}_3}COOH}} = 0,2M\)
\( {m_{NaOH}} = 2,4{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{KOH}} = 5,6{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 hidroxit có dạng \(ROH\)
Phản ứng xảy ra:
\(C{H_3}COOH + ROH\xrightarrow{{}}C{H_3}COOR + {H_2}O\)
Gọi số mol \(CH_3COOH\) là \(x\)
\( \to {n_{C{H_3}COOH}} = {n_{{H_2}O}} = x{\text{ }}mol\)
BTKL:
\({m_{ROH}} + {m_{C{H_3}COOH}} = {m_{C{H_3}COOR}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 8 + 60x = 14,72 + 18x\)
\( \to x=0,16\)
\( \to {n_{ROH}} = 0,16{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ C}}{{\text{H}}_3}COOH}} = \frac{{0,16}}{{0,8}} = 0,2M\)
\({M_{ROH}} = {M_R} + 17 = \frac{8}{{0,16}} = 50 \to {M_R} = 33\)
Vì 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau và \(23<33<39\) nên 2 kim loại là \(Na;K\)
Gọi số mol \(NaOH;KOH\) lần lượt là \(a;b\)
\( \to a + b = 0,16;40a + 56b = 8\)
Giải được: \(a=0,06;b=0,1\)
\( \to {m_{NaOH}} = 0,06.40 = 2,4{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{KOH}} = 8 - 2,4 = 5,6{\text{ gam}}\)