Hòa tan hết 10,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp 2 khí H2S và SO2 có tỉ lệ thể tích là 1:1. Tính phần trăm về khối lượng Al trong X
nAl = u và nMg = v
⇒ 27u + 24v = 10,2 (1)
nSO2 = nH2S = 0,1 mol
– Bảo toàn electron : 3u + 2v = 1 (2)
Tổ hợp (1),(2) ⇒ u = v = 0,2 mol
%mAl ≈ 52,94
Bình A chứa hỗn hợp dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thực hiện các thí nghiệm sau :
– Thí nghiệm 1 : Cho c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 3 muối.
– Thí nghiệm 2 : Tiếp tục cho thêm c mol Mg vào bình A, khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 2 muối.
– Thí nghiệm 3 : Tiếp tục cho thêm c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 1 muối.
Tìm mối quan hệ giữa a, b và c trong mỗi thí nghiệm?
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOCH2COOH, HOOC-CH2-COOH, CH3-CH(OH)-CH(OH)-COOH. Trung hoà 0,75 mol hỗn hợp X cần 780 ml dung dịch NaOH 1M. Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,5168 lít H2 (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 34,44 lít O2 (đktc) thu được 28,755 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,115 B. 50,835 C. 51,815 D. 52,035
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột A gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí thu được 79,44 gam hỗn hợp B, chia hỗn hợp B thành hai phần Phần 1 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 4,8384 lít H2 (đktc) và 24,192 gam chất rắn không tan Phần 2 cho tan hết trong 2,67 lít dung dịch hỗn hợp C gồm KHSO4 0,8M và KNO3 0,8M thu được 4,3008 lít NO (đktc) và dung dịch D chứa m gam hỗn hợp muối E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với
A. 515 B. 525 C. 535 D. 545
Cho m gam Na vào 180 ml dung dịch AlCl3 1M hay cho 1,41m gam Na vào 120 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M đều thu được 1 lượng kết tủa như nhau. Cho m gam NaOH vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 5,18 B. 3,89 C. 4,95 D. 6,24
Dung dịch X chứa FeCl2, AlCl3 và HCl có cùng nồng độ mol. Thêm 23 gam Na vào dung dịch X thu được 23,76 gam kết tủa gồm 2 chất. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là
A. 44,55 gam B. 47,52 gam
C. 50,19 gam D. 53,46 gam
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y, V lít H2 (đktc) và còn 1 lượng chất rắn không tan. Thêm 0,92 gam Na vào m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hỗn hợp Z vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan (không còn chất rắn không tan) và 1,11V lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 34,98 B. 33,84 C. 36,84 D. 35,81
Nhiệt phân a mol Al(NO3)3 đến khối lượng không đổi. Dẫn hỗn hợp khí sinh ra vào nước dư thu được dung dịch X. Điện phân nóng chảy hết lượng Al2O3 tạo thành ở trên, lấy lượng nhôm sinh ra cho vào dung dịch X sau khí phản ứng kết thúc còn b mol chất rắn chưa tan, biết rằng phản ứng này sinh ra hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 20,6. Tỉ lệ a:b là
A. 33/8 B. 10/3 C. 44/9 D. 35/11
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 47,265% khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 4,032 lít H2 (đktc). Cho 842,4 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được 30,8256 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 45,84% B. 46,72% C. 47,18% D. 48,36%
Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 x mol/l thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của x là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 0,80 B. 0,90 C. 0,92 D. 0,96
Cho m gam Al vào 420 ml dung dịch FeCl3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 3 muối trong đó nồng độ mol của Al3+ bằng nồng độ mol của Fe3+. Cho 68 gam AgNO3 vào dung dịch X thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 60,5675 gam B. 59,8500 gam
C. 74,9175 gam D. 46,2175 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến