Hòa tan hết 10,82 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 trong nước dư, thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 8,58 gam. B. 4,68 gam.
C. 9,36 gam. D. 9,88 gam.
nH2 = 0,08 —> nNa = 0,16
—> nAl2O3 = 0,07
Dung dịch X gồm Na+ (0,16), AlO2- (0,14), OH- (0,02)
nH+ = 0,2 = nOH- + 4nAlO2- – 3nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 19/150
—> mAl(OH)3 = 9,88 gam
Đun nóng 15,0 gam hỗn hợp T gồm hai este đơn chức X và Y (MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 18,48 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là
A. 40,8%. B. 70,4%. C. 29,6%. D. 59,2%.
Xà phòng hóa hoàn toàn một triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri oleat và 1 mol natri strearat. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Công thức phân tử của X là C55H102O6.
B. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
C. Phân tử X có chứa 5 liên kết π.
D. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Cho các phản ứng sau: (a) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) → 3CaSO4 + 2H3PO4. (b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. (c) P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O. (d) Na3PO4 + 3HCl (loãng) → H3PO4 + 3NaCl. Phản ứng dùng để điều chế axit H3PO4 trong phòng thí nghiệm là
A. (b). B. (c). C. (d). D. (a).
Cho các phát biểu sau: (a) Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan. (b) Để rửa sạch ống nghiệm có chứa anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào mặt cắt củ khoai lang, thấy xuất hiện màu xanh tím. (d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit. (g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Cho các nhận định sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (b) Poli(metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo. (c) Ở điều kiện thường, stiren là chất khí, không màu, không tan trong nước. (d) Axetien tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết màu vàng. (e) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt etilen glicol và glixerol. (g) Các axit như HCOOH và CH3COOH đều là axit yếu. Số nhận định đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. (b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH. (c) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao được dùng chế tạo tên lửa. (d) Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng. (e) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,8 gam thì dừng điện phân. Bỏ qua sự phân li của nước. Dung dịch sau điện phân chứa các ion nào sau đây?
A. K+, OH- và NO3-. B. K+, H+ và NO3-.
C. Cu2+, K+, NO3- và Cl-. D. Cu2+, H+ và NO3-.
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau t giây thu được 2,464 lít khí ở anot. Sau 2t giây thu được tổng thể tích khí ở cả 2 điện cực là 5,824 lít. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch, khí đo ở đktc. Giá trị a là
A. 0,260. B. 0,240. C. 0,180. D. 0,150.
Este X hai chức, trong phân tử chứa vòng benzen và có công thức là C9H8O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được một 1 mol chất Y, 2 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được chất hữu cơ T. Cho các nhận định sau: (a) Chất Z cho được phản ứng tráng bạc. (b) Chất T tác dụng với NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2. (c) Phân tử chất Z chứa một nguyên tử oxi. (d) Chất X tác dụng với NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2. Số nhận định đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1,0M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1,0M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 105,4. B. 74,4. C. 27,9. D. 130,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến