Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là.
A. Ba B. Al C. Na D. Zn
Dễ thấy mM + mCl- = 22,855 < 23,365 nên trong chất rắn còn có OH-
—> nOH- = (23,365 – 22,855)/17 = 0,03
Kim loại M hóa trị x, số mol là 15,755/M, bảo toàn điện tích cho chất rắn:
15,755x/M = nOH- + nCl- = 0,23
—> M = 68,5x
—> x = 2 và M = 137: M là Ba
từ m gam anpha amino axit X có một nhóm COOH và một nhóm NH2. điều chế được m1 gam đipeptit Y. cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. đốt cháy m1 gam Y thu được 3,24 gam H2O, đốt cháy m2 gam Z thu được 2,97 gam H2O. biết các phản úng sảy ra hoàn toàn, xác định m
Hòa tan hết 0,25 mol hỗn hợp rắn X gồm Cu, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 23,2 gam NaOH. Nếu cho 0,25 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là:
A. 5,12. B. 5,76. C. 6,4. D. 7,68
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X (gồm 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol Cu) trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là?
A. 46,9 B. 40,5 C. 42,1 D. 45,3
Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được rắn Y có khối lượng giảm 0,455m gam so với ban đầu. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl loãng kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 2,4035m gam và 0,06 mol khí NO sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào Z không có không khí thu được 51,74 gam hỗn hợp T gồm các hiđroxit. Lấy toàn bộ T nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
A. 39,74%. B. 45,16%. C. 43,36%. D. 34,00%
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Công thức FexOy là.
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe3O4 nung nóng.
(4) Điện phân nóng chảy NaCl.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 124 B. 117 C. 112 D. 120
Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300 ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là.
A. 17,42 gam B. 17,93 gam C. 18,44 gam D. 18,95 gam
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 4632 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg thay đổi như thế nào so với trước phản ứng?
A. giảm 3,36 gam B. tăng 3,20 gam
C. tăng 1,76 gam D. không thay đổi
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến