Hòa tan hết 2,055 gam một kim loại M vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thoát ra và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,025 gam. Kim loại M là
A. Zn. B. Ba. C. Be. D. Al.
nH2 = (2,055 – 2,025)/2 = 0,015
Kim loại M hóa trị x —> 2,055x/M = 0,015.2
—> M = 68,5x
—> x = 1, M = 137: M là Ba
Cho các chất axit fomic, axit acrylic, phenol, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Hòa tan hết 3,24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,032 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Kim loại X là
A. K. B. Zn. C. Al. D. Cr.
Hỗn hợp A gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp B gồm y mol Al và x mol Na. Dung dịch C chứa HCl 1M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp A vào nước dư thu được 13,44 lít khí H2 đo ở đktc và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy xuất hiện ngay kết tủa. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp B vào nước dư thu được V lít khí H2 đo ở đktc và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy hết 50 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. Tính V?
A. 12,096 lít. B. 14,00 lít.
C. 15,12 lít. D. 15,68 lít.
Cho cặp dung dịch sau: (a) H3PO4 và AgNO3. (b) NH4NO3 và KOH. (c) Na2SO4 và MgCl2. (d) AgNO3 và Fe(NO3)2. (e) Fe(NO3)2 và HCl. (g) NaOH và RbCl. Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất N+5, đktc) và dung dịch Y. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được 16,05 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 6,72. B. 8,96. C. 11,2. D. 4,48.
Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là C5H14N2O4. m gam E phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí F gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hidro là 18,3) và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm bốn muối (trong đó có ba muối có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15% B. 20% C. 10% D. 25%
Đun nóng 52,38 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đều mạch hở A, B, ancol no E, và D là este hai chức, mạch hở được tạo bởi A, B, E với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được ancol E và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam; đồng thời thu được 8,736 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 23,52 lít O2 (đktc), thu được 0,9 mol CO2, Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của B (MB > MA) trong hỗn hợp X gần nhất là:
A. 18%. B. 20% C. 16%. D. 14%.
Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dùng dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 38,025. B. 38,175. C. 41,825. D. 30,875.
Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 11,195. B. 12,405.
C. 7,2575. D. 10,985.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,10.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến