Hoà tan hết 35,84 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 1M tối thiểu thu được dung dịch A trong đó số mol Fe(NO3)2 bằng 4,2 lần số mol Fe(NO3)3 và V lít khí NO (đktc). Số mol HNO3 tác dụng là
A. 1,24 mol. B. 1,50 mol. C. 1,60 mol. D. 1,80 mol.
Đặt x, y là số mol Fe và Fe2O3 —> 56x + 160y = 35,84 (1)
Fe2O3 + 6HNO3 —> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
y…………….6y………………2y
Fe + 2Fe(NO3)3 —> 3Fe(NO3)2
y………..2y………………….3y
Fe + 4HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x – y………………….x – y
—> 3y = 4,2(x – y) (2)
(1)(2) —> x = 0,24 và y = 0,14
nHNO3 = 6y + 4(x – y) = 1,24
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2(đktc). Giá trị m gần nhất với:
A. 11. B. 12. C. 10. D. 14.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Zn, ZnO với tỷ lệ số mol tương ứng là 4:3 vào dung dịch chứa 1,62 mol HCl, 0,19 mol NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối và hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỷ khối của Y so với He là 6,1. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m:
A. 107,92 B. 103,55 C. 99,7 D. 103,01
Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 g hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 28,4. B. 7,1. C. 14,2. D. 21,3.
X, Y là 2 este đều no và đơn chức; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 22,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,8 mol O2. Mặt khác đun nóng 22,56 gam E với 360 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140 °C thu được 3,36 gam hỗn hợp gồm 3 ete có cùng số mol. Hiệu suất ete hóa mỗi ancol trong F là.
A. 40% và 60% B. 20% và 70%
C. 25% và 50% D. 30% và 75%
Chia 16,96 gam hỗn hợp gồm 2 ancol đều đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
+ Phần 2 đem đun nóng với CuO, thu được hỗn hợp F gồm 2 anđehit. Lấy toàn bộ F tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 69,12 gam Ag. Công thức của 2 ancol có khối lượng phân tử lớn là.
A. CH2=CH-CH2OH B. C2H5OH
C. C3H7OH D. CH≡C-CH2OH
Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), Y (y mol), Z (z mol), đều mạch hở, tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu 55,74 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là?
A. 15% B. 13,9% C. 19,9% D. 11,9%
Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CHOHCH2OH và CH2OHCHOHCH2OH trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất là
A. 25,3. B. 24,6. C. 24,9. D. 25,5.
Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong HNO3 (lấy dư) thoát ra V ml khí N2O (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 13,58 gam hỗn hợp hai muối Al(NO3)3 và NH4NO3. Giá trị của V là?
Câu 1: Tỉ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng:
FeO + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 2: Cho phản ứng hóa học:
Al + HNO3 —> Al(NO3)3 + NO2 + H2O.
Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là?
Cho 1,68 gam kim loại X tác dụng với HNO3 dư thu được 0,252 gam khí N2. Tìm tỉ lệ mol HNO3 đóng vai trò môi trường và chất oxi hóa là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến