Hòa tan hết 51,96 gam hỗn hợp Al, Zn có tỉ lệ mol 1 : 1,25 trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít hỗn hợp khí NO, N2O ở đktc, có tỉ khối so với hidro bằng 17,8 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 217,04 gam muối khan. Tính V?
nAl = 0,48 và nZn = 0,6
nNO = a; nN2O = b, nNH4+ = c
—> 30a + 44b = 17,8.2(a + b)
Bảo toàn electron: 3a + 8b + 8c = 0,48.3 + 0,6.2
m muối = 213.0,48 + 189.0,6 + 80c = 217,04
—> a = 0,3; b = 0,2; c = 0,0175
—> V = 11,2 lít
Dẫn 17,92 lít CO2 đktc vào 200ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 3M và KOH 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
Cho 37,5 ml dung dịch NaOH 0,2M thật chậm vào 50 ml dung dịch CuSO4 0,1M, tất cả ion đồng và hiđroxit chuyển hết về kết tủa Cux(OH)y(SO4)z
a, Xác định x,y,z
b, Tìm nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch
c, Thực tế kết tủa trên có ngậm nước. Nung nóng hợp chất này trong điều kiện không có không khí thì chất bay hơi là nước và khối lượng chất rắn còn lại chiếm 81,63% khối lượng chất ban đầu. Xác định công thức muối ngậm nước
Nung nóng 308,2 gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 đến khối lượng không đổi, thu được khí B và chất rắn D. Nguyên tố Mangan chiếm 10,69% khối lượng của D. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b) Cho toàn bộ D vào cốc đựng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng nhẹ, thu được khí E. Dẫn toàn bộ hỗn hợp B và E ở trên đi qua bình 1 đựng kim loại R (có hóa trị không đổi) nung nóng, bình 2 đựng lượng dư dung dịch KOH đặc, bình 3 đựng lượng dư photpho đỏ nung nóng nhẹ. Sau thí nghiệm, thấy hỗn hợp các chất trong bình 1 nặng 130,2 gam, khối lượng bình 2 không đổi, khối lượng bình 3 tăng 92,8 gam. Giả sử, hiệu suất các phản ứng là 100%. Tìm kim loại R.
Cho các nhận định sau: (a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước. (b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. (c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein. (d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím. Số nhận định đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn) thu được khí H2 ở anot. (b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn) thu được 2a mol Ag. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa. (d) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho các phản ứng sau: (a) NaOH + HClO → NaClO + H2O (b) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O (c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (d) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O Số phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 80%. B. 60%. C. 20%. D. 40%.
Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 27,9. C. 33,58. D. 28,324.
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa chức este, không có nhóm chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của m là
A. 30,15. B. 32,85. C. 45,60. D. 34,20.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 14,76. B. 14,95. C. 15,46. D. 15,25.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến