Cho phương trình hóa học (với a,b ,c, d là các hệ số):aFeSO4 + bCl2 cFe2(SO4)3 + dFeCl3Tỉ lệ a :c làA.4:1B.3:2C.2:1D.3:1
(ĐHKA – 2011) Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Đốt cháy dây sắt trong khí clo.(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).(3). Cho FeO vào dung dịch HNO3 ( loãng, dư)(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư)Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?A.3B.2C.1D.4
Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3 , (2) FeCl2 , (3) H2SO4 , (4) HNO3 , (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:A.(1) , (2), (3)B.(1),(3),(4)C.(1), (4), (5)D.(1), (3), (5)
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể.)A.a = 0,5bB.a = bC.a = 4bD.a = 2b
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1:2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu được m1 gam muối khan. Sục khí Clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:A.320 mlB.80 mlC.240 mlD.160 ml
Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hóa trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đêm cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là:A.MgB.CuC.FeD.Zn
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất của nhôm và crom?A.Nhôm và Crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.B.Nhôm có tính khử mạnh hơn Crom.C.Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.D.Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4 , CuSO4 , MgSO4 , H2S , HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hóa- khử là:A.3B.5C.4D.6
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ? A.370B.220C.500D.420
Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là FeCl2 ( có khối lượng 15,24 gam ) và CuCl2. Xác định công thức của oxit sắt và giá trị m ?A.Fe3O4 và 14,40 gamB.Fe2O3 và 11,84 gamC.Fe3O4 và 11,84 gamD.Fe2O3 và 14,40 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến