Hòa tan hết 9,6 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra V lít (đktc) khí N2O duy nhất; đồng thời thu được dung dịch có chứa 62,4 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,672 lít. B. 0,896 lít. C. 1,344 lít. D. 1,792 lít.
nMg(NO3)2 = nMg = 0,4
—> nNH4NO3 = (m muối – mMg(NO3)2)/80 = 0,04
Bảo toàn electron: 2nMg = 8nNH4+ + 8nN2O
—> nN2O = 0,06
—> V = 1,344 lít
Cho peptit X (C7H13O4N3) mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 28,5 gam. B. 30,5 gam. C. 31,9 gam. D. 23,9 gam.
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglyxerit X với lượng oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x – y = 5a. Nếu lấy 0,05 mol X trên tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 250 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 200 ml.
Nung nóng hỗn hợp chứa 6,48 gam Al và 13,92 gam Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ rắn X, sau đó cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 10% so với phản ứng), thu được 0,34 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 177,51 gam. B. 181,46 gam. C. 178,22 gam. D. 184,51 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,6 mol Ag và 0,3 mol Cu vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít khí Y duy nhất. Xác định khí Y.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở anot (đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 15,3 gam Al2O3. Giá trị m là
A. 33,0 gam. B. 27,7 gam.
C. 24,5 gam. D. 31,4 gam.
Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,12 mol khí Z duy nhất. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng giảm 4,48 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 25,7%. B. 26,1%. C. 20,6%. D. 20,9%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y. Làm lạnh hỗn hợp khí A xuống nhiệt độ thấp hơn ta thu được hỗn hợp khí B (gồm 3 khí X, Y, Q), có tỉ khối của B so với H2 bằng 30. Biết hiệu suất phản ứng chuyển hóa X thành Q đạt 60,00%. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết trong phản ứng của HNO3 với hỗn hợp chỉ có một sản phẩm khử của N+5.
Nung nóng 0,3 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn MgO duy nhất và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2; CO2 và NO2. Tỉ khối của Y so với He bằng 7,88. Phần trăm khối lượng của Mg(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 44,3%. C. 34,9%.
D. 24,5%. D. 64,2%.
Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 6,16) gam muối. Nếu lấy 2m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2,5m + 4,22) gam muối. Phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 25,38%. B. 33,78%.
C. 43,35%. D. 36,13%.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa HCl 0,4M và CuSO4 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng thanh Zn giảm m gam. Biết rằng lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Zn. Giá trị của m là
A. 7,98 gam. B. 3,90 gam.
C. 7,92 gam. D. 4,08 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến