Hòa tan hết hỗn hợp X gồm m gam Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 0,04 mol H2. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 0,055mol Cl2. Khối lượng của Fe có trong m gam X có giá trị là?
Đặt a, b, c là số mol Al, Zn, Fe
PTPU với HCl:…
—> nH2 = 1,5a + b + c = 0,04 (1)
PTPU với Cl2:…
—> nCl2 = 1,5a + b + 1,5c = 0,055 (2)
(2) – (1) —> 0,5c = 0,015
—> c = 0,03
—> mFe = 1,68
Hỗn hợp bột A gồm Fe kim loại R có hóa trị ko đổi. Trộn đều và chia 22,59 gam hỗn hợp A thành 3 phần bằng nha. Hòa tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl thu được 3,696 lít H2. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết các thể tích đo ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại.
b) Cho phần 3 vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 để Cu(NO3)2 tan hết được chất rắn B có khối lượng 9,76 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của Cu(NO3)2.
Sau khi điện phân 200ml dung dịch CuSO4 (d = 1,24g/ml), khối lượng dung dịch giảm đi 8 gam. Mặt khác để làm kết tủa hết lượng CuSO4 chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6% và 0,75M. B. 20% và 0,2M.
C. 50% và 0,5M. D. 30% và 0,55M
Dung dịch X chứa 4,8 gam muối MSO4 (M là kim loại) phản ứng vừa hết với 200ml dung dịch BaCl2 0,2M. Tìm công thức của muối?
Cho x gam P2O5 vào 100 gam nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B.
a) Viết thứ tự phản ứng có thể xảy ra
b) x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có hai muối là Na2HPO4 và NaH2PO4
c) Xác định giá trị x để trong dung dịch B nồng độ phần trăm của hai muối Na2HPO4 và NaH2PO4 bằng nhau?
Hỗn hợp X gồm CH3CHO, OHCH2CHO, (CHO)2, OHCH2CH(OH)CHO trong đó tỉ lệ nhóm -CHO : -OH = 24 : 11. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 103,68 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,62 gam X cần vừa đủ 13,272 lit O2 (đktc) thu được 9,18 gam H2O. Giá trị m gần nhất:
A. 21,5 B. 20,5 C. 22,5 D. 19,5
Trong bình kín (không có không khí) chứa m gam hỗn hợp Fe, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Nung bình ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X chứa các oxit và 0,645 mol hỗn hợp khí Y. Cho 13,5 gam Al vào X rồi nung trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào NaOH dư thu được 0,224 lít H2, còn lại 22,8 gam rắn không tan. Giá trị m gần nhất với
A. 60 B. 50 C. 40 D. 53
A, B, D là các đồng phân có cùng công thức phân tử C6H9O4Cl, thỏa mãn các điều kiện sau:
Hãy lập luận xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng. Biết rằng D làm đỏ quì tím
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,4. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,6
Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 200 ml dung dịch X. Điện phân dung dịch X vói điện cực trơ I = 1,34A trong 4 giờ thu được m gam kim loại thoát ra ở catot và V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Giá trị của m và V lần lượt là
A.6,4; 1,792
B. 12,8; 4,48
C. 9,6; 3,36
D. 6,4; 1,12
Cho 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào 284,1 gam nước, được dung dịch A. Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 80% (tan hoàn toàn) cho vào để được dung dịch 15%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến