hòa tan hết m gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 18,08g muối và 2,912 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính m
nSO42- (muối) = nSO2 = 0,13
—> mFe = m muối – mSO42- (muối) = 5,6
Nung 40,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn rắn Y cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 2,1M và H2SO4 1,05M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 5,376 lit H2 (đkc). Dung dịch Z tác dụng tối đa với 0,222 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 90% B. 50% C. 80% D. 40%
Hỗn hợp X gồm oxi và hidro. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian, ngưng tụ toàn bộ hơi nước sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 2. Biết rằng đã có 30% hidro tham gia phản ứng.
a, Tính % theo số mol của các chất trong hỗn hợp X.
b, Tính tỉ khối X so với hidro.
Hỗn hợp M gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) và 0,2 mol 1 este no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 1,525 mol O2, thu được N2 và 1,45 mol H2O. Khối lượng phân tử của Z là:
A. 86 B. 60 C. 74 D. 88
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 17,7 gam muối khan. Phân tử khối của X là?
A. 90. B. 104. C. 92. D. 88.
Cho dãy các chất sau: Cr(OH)3, FeO, Al, ZnO. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch NaOH là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí (ở đtc). Giá trị của V là?
A. 4,48. B. 8,96. C. 6,72. D. 2,24.
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 16,0. B. 18,0. C. 40,5. D. 45,0.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a). Nhúng là nhôm vào dung dịch natri hidroxit. (b). Cho mẩu đá vôi vào dung dịch axit clohidric. (c). Cho natri vào dung dịch đồng (II) sunfat. (d). Đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành các bước sau đây: – Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm, bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. – Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết. – Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60°C vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng tráng bạc của thí nghiệm trên gồm Ag, CH3COONH4 và NH4NO3.
B. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.
C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
D. Trong bước 1, có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn.
Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là
A. 2,24 B. 1,12 C. 1,68 D. 0,56
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến