Trộn 10,17g hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64g FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41g muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chưa 0,01 mol H2. Thêm NaOH và Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5g chất rắn. Giá trị của m gần nhất là :A.2,7 B.3,2 C.3,4 D.2,5
Một dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol muối Al3+. Điều kiện để thu kết tủa sau phản ứng là :A.2b < a < 4b B.a = 2b C.a < 4b D.a > 4b
Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Tổng khối lượng mol của X và Y là :A.132 B.152 C. 272 D.174
Nhận định nào sau đây chưa chính xác :A.peptit là những polipeptit cao phân tử có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.B.peptit là những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều phân tử a-amino axitC.enzim là những chất hầu hết có bản chất protein có khả năng xúc tác cho các quá trình phản ứng hóa học, đặc biệt là trong cơ thể sinh vật.D.Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn. Mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 sự chuyển hóa.
Một tổ gồm 10 học sinh trong đó có 3 học sinh không thuộc bài. Cô giáo kiểm tra bài cũ bằng cách gọi lần lượt từng học sinh cho đến khi có học sinh thuộc bài trả lời được câu hỏi thì dừng lại. Gọi X là số học sinh được hỏi bài cũ, lập bảng phân bố xác suất của X.A.P(X=1) =, P(X=2) = , P(X=3) = , P(X=4) =B.P(X=1) =, P(X=2)= , P(X=3)= , P(X=4) =C.P(X=1) =, P(X=2) = , P(X=3)= , P(X=4)=D.P(X=1) =, P(X=2) = , P(X=3)= , P(X=4) =
Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, O, N với mC : mH : mO : mN = 9 : 2,5 : 8 : 3,5. MA = 91. Cho A tác dụng với NaOH thu được muối B và khí C bay ra. B tác dụng được với vôi tôi xút thu được khí có tỉ khối so với He bằng 4. Xác định khối lượng mol phân tử chất C :A. 42 B.60 C. 45 D. 31
Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng với vừa đủ 0,4 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được x gam muối khan, dẫn phần hơi đi qua dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là :A.44,4g B.31,2g C.30,8g D.35,6g
Cho x gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau : Giá trị của x là :A.32,4 B. 20,25 C. 26,1 D. 27,0
Cho 360g Glucozo lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là :A.50% B.62,5% C. 75% D. 80%
Amino axit A chứa 1 nhóm chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất A, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. Công thức cấu tạo và tên gọi của A là :A.H2N-CH2-COOH : axit amino axit axetic B.H2N-CH2-COOH : axit amino axeticC.H2N-CH2-COOH : amino axetic D.H2N-C2H4-COOH : axit amino axetic
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến