Đáp án đúng: C
Phương pháp giải:
So sánh thấy: 3nAl (mol e tối đa do Al nhường) < nH+ (mol e tối đa do H+ nhận) → Al hết, H+ dư
*Cách 1:
- Xác định thành phần của dung dịch Y dựa vào bảo toàn điện tích
- Cho Y tác dụng với NaOH để đạt kết tủa max thì:
H+ + OH- → H2O
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Từ đó tính được lượng NaOH cần dùng
*Cách 2: Kết tủa cực đại tức là ion Al3+ nằm hết trong Al(OH)3
→ dd cuối cùng thu được chứa các ion: Na+, Cl-; SO42-
Bảo toàn điện tích tính được số mol Na+ (NaOH) → thể tích dung dịch NaOH
Giải chi tiết:nAl = 0,02 mol; nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,08 mol
Nhận thấy: 3nAl (mol e tối đa do Al nhường) < nH+ (mol e tối đa do H+ nhận) → Al hết, H+ dư
*Cách 1: Dung dịch Y chứa: Al3+ (0,02 mol); Cl- (0,04 mol); SO42- (0,02 mol) và H+ dư
BTĐT → nH+ dư = 0,04 + 0,02.2 - 0,02.3 = 0,02 mol
Cho Y tác dụng với NaOH để đạt kết tủa max thì:
H+ + OH- → H2O
0,02 → 0,02
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,02 → 0,06
→ nOH- = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol = nNaOH
→ Vdd NaOH = n : CM = 0,08 : 1 = 0,08 lít = 80 ml
*Cách 2: Kết tủa cực đại tức là ion Al3+ nằm hết trong Al(OH)3
→ dd cuối cùng thu được chứa các ion: Na+, Cl- (0,04 mol); SO42- (0,02 mol)
BTĐT → nNa+ = 0,04 + 0,02.2 = 0,08 mol = nNaOH
→ Vdd NaOH = n : CM = 0,08 : 1 = 0,08 lít = 80 ml
Đáp án C