Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
nHCl = 50.3,65%/36,5 = 0,05
nX = nXCly = 0,05/y
—> MX = 1,15y/0,05 = 23y
—> y = 1, MX = 23: X là Na
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 27,6. B. 28,2. C. 28,8. D. 27,4.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + H2O → Y (xúc tác, t°) (2) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Z + 2Ag + 2NH4NO3 (t°) (3) Y → T + P (xúc tác, t°) (4) T + H2O → X + G (ánh sáng, cloropin) (5) Y + H2 → H (xúc tác, t°). Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là tinh bột và T là ancol etylic.
B. Z là axit gluconic và H là sobitol.
C. P là ancol etylic và G là oxi đơn chất.
D. X là xenlulozơ và Y là glucozơ.
X là tetrapeptit (mạch hở) được tạo bởi amino axit Y no, mạch hở, có một nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu đc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 97,4 gam. Số CTCT thỏa mãn là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 5
Hòa tan hoàn toàn 7,92 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 11,70. B. 10,14. C. 9,36. D. 10,92.
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,03 mol C2H2 và 0,02 mol H2 xúc tác Ni sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí X. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch Brom dư thì còn lại 0,224 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối với O2 là 0,5
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Khối lượng bình dung dịch brom tăng bao nhiêu?
Dẫn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp Etan, Etilen, Axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy sinh ra m gam kết tủa vàng và còn 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí X, hấp thụ khí X vào dung dịch Brom thấy dung dịch bị nhạt màu và bay ra 1,12 lít (đkc) khí Y.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng kết tủa vàng thu được.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam X cần dùng 0,685 mol O2, thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Nếu đun nóng 12,38 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 11,18 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Để làm no hoàn toàn 12,38 gam X cần dùng tối đa 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 31,66%. B. 32,96%. C. 23,75%. D. 32,31%.
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 24,0 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 19,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 20,96. B. 21,28. C. 21,12. D. 21,60.
Hòa tan hoàn toàn 32,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48.
Một bình ga có 6 hidrocabon A, B, C, D, E, F đều có công thức phân tử là C4H8. Viết công thức cấu tạo thu gọn của 6 hidrocacbon trên và sản phẩm G biết rằng A, B, C, D phản ứng rất nhanh với dung dịch Br2, E phản ứng rất chậm còn F không phản ứng với dung dịch Br2, biết khi cho A, B, C lần lượt phản ứng hoàn toàn với H2 có xúc tác Ni và nhiệt độ thích hợp đều thu được cùng sản phẩm G, B có nhiệt độ cao hơn C
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến