Đáp án:
a.$\%m_{Al}=14,52\%⇒\%m_{Mg}=85,48\%$
b. Lượng kết tủa lớn nhất:$V_{ddNaOH}=25ml$
Lượng kết tủa đạt nhỏ nhất $V=26,25ml$
Giải thích các bước giải:
$n_{HNO_3}=\dfrac{75,6.25}{100.63}=0,3\ mol$
$n_{N_2O}=0,56:22,4=0,025\ mol$
$10H^++2NO^-_3+8e\to N_2O+5H_2O$
Thấy: $n_{HNO_3}>10.n_{N_2O}$
⇒axit dư.
$Al\to Al^{+3}+3e\\Mg\to Mg^{+2}+2e$
Bảo toàn e, ta có:
$3.n_{Al}+2.n_{Mg}=8.n_{N_2O} ⇔3.n_{Al}+2.n_{Mg}=0,2$
Mặt khác:
$27n_{Al}+24.n_{Mg}=1,86$
$⇒n_{Al}=0,01; n_{Mg}=0,06$
$⇒m_{Al}=0,01.27=0,27g ⇒\\\%m_{Al}=0,27:11,86.100\%=14,52\%⇒\%m_{Mg}=85,48\%$
b. $n_{HNO_3\ dư}=0,3-0,025.10=0,05\ mol$
Thêm NaOH vào dung dịch sau phản ứng, có các phản ứng xảy ra:
$OH^-+H^+\to H_2O$
$Mg^{2+}+2OH^-\to Mg(OH)_2$
$Al^{3+}+3OH^-\to Al(OH)_3$
$Al(OH)_3+OH^-\to AlO^-_2+2H_2O(*)$
Lượng kết tủa đạt lớn nhất khi không có phản ứng (*) xảy ra:
$⇒n_{NaOH}=n_{OH^-}=n_{HNO_3\ dư}+2.n_{Mg}+3.n_{Al}\\⇔n_{NaOH}=0,2\ mol⇒m_{NaOH}=0,2.40=8g$
$⇒m_{Dd}=32g⇒V=32:1,28=25ml$
Lượng kết tủa đạt nhỏ nhất khi phản ứng (*) xảy ra hoàn toàn
$⇒n_{NaOH}=n_{OH^-}=n_{HNO_3\ dư}+2.n_{Mg}+4.n_{Al}\\⇒n_{NaOH}=0,21\ mol⇒m_{NaOH}=0,21.40=8,4g$
$⇒m_{Dd}=33,6g⇒V=33,6:1,28=26,25ml$