Đáp án đúng: A
2,56
B1: Tính được số mol NO theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố
Có: ${{n}_{HN{{O}_{3}}}}=0,28\,mol;{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,15\,mol$
Gọi số mol Cu; Fe; Fe2O3 lần lượt là x; y; z
$\Rightarrow 64x+56y+160z=13,12\,ga{{m}^{\left( 1 \right)}}$
Nung kết tủa thu được chất rắn gồm : 0,16 mol BaSO4 ; x mol CuO và$\left( 0,5y+z \right)$mol Fe2O3
$\Rightarrow {{m}_{\text{ran}}}=0,15.233+80x+160\left( 0,5y+z \right)=50,95$
$\Rightarrow x+y+2z=0,2mo{{l}^{\left( 2 \right)}}$
Khi hỗn hợp ban đầu phản ứng với axit thì :
Bảo toàn H :${{n}_{{{H}_{2}}O}}={1}/{2}\;{{n}_{{{H}^{+}}}}=0,29mol$
Bảo toàn khối lượng :${{m}_{hh\text{ ban dau}}}+{{m}_{axit}}={{m}_{\text{ muoi}}}+{{m}_{NO}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$$\Rightarrow {{n}_{NO}}=0,1mol$
B2 : Tính số mol từng chất trong hỗn hợp đầu
Bảo toàn N :${{n}_{NO_{3}^{-}\text{ muoi}}}={{n}_{HN{{O}_{3}}}}-{{n}_{NO}}=0,18\,mol$
Vậy muối gồm : x mol Cu2+ ;$\left( y+2z \right)$ mol Fen+ ; 0,18 mol$NO_{3}^{-}$ ; 0,15 mol$SO_{4}^{2-}$
$\Rightarrow 37,24=64x+56\left( y+2z \right)+63.0,18+96.0,15$
$\Rightarrow 64x+56y+112z=11,5\,ga{{m}^{\left( 3 \right)}}$
Từ (1), (2), (3)$\Rightarrow $$x=0,0375;y=0,095;z=0,03375\,mol$
B3 : Tính số mol Fe3+ trong dung dịch X và từ đó tính ra m.
Giả sử trong muối x có a mol Fe2+ và b mol Fe3+
Bảo toàn nguyên tổ Fe:$a+b=y+2z=0,1624\,\,mo{{l}^{(*)}}$
Bảo toàn điện tích:$2{{n}_{C{{u}^{2+}}}}+2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}={{n}_{NO_{3}^{-}}}+2{{n}_{SO_{4}^{2-}}}$
$\Rightarrow 2.0,0375+2a+3b=0,18+{{2.0,15}^{\left( ** \right)}}$
Từ (*) và (**)$\Rightarrow a=0,0825;b=0,08\,mol$
Vậy trong dung dịch X chỉ có Fe3+ là có khả năng hòa tan Cu
$Cu+2F{{e}^{3+}}\to C{{u}^{2+}}+2F{{e}^{2+}}$$\Rightarrow m=2,56\,gam$