Hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dung dich axit sunfuric 20% sản phẩm thu được là dung dịch muối kẽm sunfat và khí hidro thoát ra (đktc).
Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã dùng.
nZn = 13/65 = 0,2
Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2
0,2……0,2
mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6
—> mddH2SO4 = 19,6.100/20 = 98 gam
Hỗn hợp X gồm phenol (C6H5OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6- tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,8 B. 0,9 C. 0,6 D. 0,7
Hòa tan m gam hỗn hợp Mg và Ba lấy dư trong 100 gam dung dịch HCl 36,5%, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 11,2 B. 22,4 C. 40,8 D. 50,7
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm anken A và khí H2 thu được CO2 và H2O rồi cho toàn bộ qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 16 gam kết tủa và phần dung dịch còn lại có khối lượng nhỏ hơn dung dịch ban đầu là 5 gam. Vậy A là
A. C5H10 B. C2H4 C. C4H8 D. C3H6
Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm H2O vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại 0,50a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,3 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,5
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba(OH)2, NH4HCO3, KHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:
A. KHCO3 và Ba(HCO3)2 B. KHCO3
C. K2CO3 D. KHCO3 và (NH4)2CO3
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho mẩu Al vào dung dịch NaOH không có bọt khí thoát ra.
(2) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200 °C trong lò điện.
(3) Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là hợp chất có tính lưỡng tính.
(4) Khí N2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(5) Kim cương, than chì, fuluren là các dạng thù hình của cacbon.
(6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14,64 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít khí NO (duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. Giá trị của V?
A. 3 B. 3,5 C. 2.5 D. 4
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường và có số mol không bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. Mặt khác cho m gam X tác dụng tối đa với 350ml dung dịch Br2 1M. Xác định % thể tích mỗi chất trong X.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol. Tính V.
Đun nóng m gam hỗn hơp 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp .Trộn lượng olefin này với m gam hỗn hợp hơi 2 ancol trên trong 1 bình kín dung tích 10 lít. Bơm tiếp vào bình 12,8 gam O2 .Sau khi bật tia lửa điện đốt cháy hết hỗn hợp, đưa nhiệt độ bình về 0 độ c thấy áp suất bình là 0,7168 atm.
a.Tìm công thức phân tử hai ancol
b.Tìm % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu (H=100%)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến