Đáp án:
`-` `m_{Al_2O_3}=10,2\ (g).`
`-` `m_{CuO}=4\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{H_2SO_4}=\frac{200\times 17,15%}{98}=0,35\ (mol).`
`-` Gọi `n_{Al_2O_3}` là a (mol), `n_{CuO}` là b (mol).
`\to 102a+80b=14,2` $(*)$
Phương trình hóa học:
`Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\ (1)`
`CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\ (2)`
`-` Từ phương trình `(1),\ (2)` ta được:
`3a+b=0,35` $(**)$
`-` Từ $(*)$ và $(**)$ ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}102a+80b=14,2\\3a+b=0,35\end{cases}\)
`-` Giải hệ phương trình ta được: \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,05\end{cases}\)
`\to m_{Al_2O_3}=0,1\times 102=10,2\ (g).`
`\to m_{CuO}=0,05\times 80=4\ (g).`