Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Trong X đặt a, b là số mol Al và Sn
—> mX = 27a + 119b = 14,6
ne = 3a + 2b = 0,25.2
—> a = b = 0,1
X với O2:
ne = 4nO2 = 3a + 4b —> nO2 = 0,175
—> V = 3,92
Nguyên tử Na có 11p, 12n. Biết khối lượng mol của Na là 23. Khối lượng electron có trong 4,6 kg Na là
A. 1,21 gam B. 1,21u C. 4,6 gam D. 2,3u
Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, bình (2) thu được 15 gam kết tủa. Thể tích của 10,4 gam X bằng thể tích của 3,2 gam oxi trong cùng điều kiện nhiệt độ. Xác đinh công thức phân tử của A.
Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng lên bao nhiêu và khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
Đun a gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 170 °C được 1 olefin. Cho a gam X qua bình đựng CuO dư, nung nóng (H = 100%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,4 gam và hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 15,5. Giá trị a gam là?
A. 23 B. 12,5 C. 1,15 D. 16,5
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ A mạch hở thu được H2O và CO2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 14,6 gam và trong bình có 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C3H4 B. C5H8 C. C5H10 D. C4H8
Khi nung nóng a gam bột kim loại R (chưa rõ hóa trị) với khí Cl2 thu được chất rắn có khối lượng bằng 2,902a gam. Xác định kim loại R.
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ 100 gam dung dịch Br2 16%. Đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng là:
A. C4H10 và C2H4 B. C2H6 và C4H8
C. C6H14 và C3H6 D. C8H18 và C4H8
Hỗn hợp X gồm anlen, isobutilen, neopentan, đietylaxetilen, propen, đivinyl. Đốt cháy hoàn toàn 0,175 mol X cần vừa đủ V (lít) O2 thì thu được 62,85 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 17,34 gam X cần vừa đủ 8,064 lít H2 (đktc). Gía trị V gần nhất giá trị nào sau đây.
A. 32 B. 33 C. 34 D. 35
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 56,0 lít. B. 78,4 lít.
C. 70,0 lít. D. 84,0 lít.
Hoà tan 8 gam hỗn hợp A gồm K2CO3 và MgCO3 vào dung dịch H2SO4 dư, khí sinh ra được sục vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m(g) kết tủa. Tính m.
Cho 10,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại liên tiếp trong nhóm 2A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Chất khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 23,64 gam kết tủa. Công thức của hai muối đó là gì?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến