Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Na và kim loại M hóa trị không đổi trong nước, thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M, Tính % về khối lượng của kim loại M trong X?
Nếu M tan trong H2O thì để trung hòa Y cần nHCl = 2nH2 = 1: Vô lý, vậy M tan trong dung dịch NaOH.
Đặt a, b là số mol của Na và M. Đặt r là hóa trị của M.
Na + H2O —> NaOH + 0,5H2
a…………………….a………..0,5a
M + (4-r)NaOH + (r-2)H2O → Na(4-r)MO2 + 0,5rH2
b………..b(4 – r)……………………………………..0,5rb
—> nH2 = 0,5a + 0,5rb = 0,5
—> a + rb = 1 (1)
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
nNaOH dư = a – b(4 – r) = 0,2
Thế (1) vào —> b = 0,2
(1) —> a = 1 – 0,2r
—> mX = 23a + Mb = 23(1 – 0,2r) + 0,2M = 14,6
—> M – 23r = -42
—> r = 3, M = 27: M là Al
—> %Al = 36,99%
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử trong hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu?
a, Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016 ml. Viết phương trình, tìm A và tính V1.
b, Hòa tan 13,8 gam A ở trên vào nước. Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thu được V2 lít khí. Viết phương trình, tính V2.
Để xà phòng hoá 17,4 gam một este đơn chức cần dùng 150ml NaOH 1M. Công thức của este là:
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C6H12O2
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH 20% (D = 1,2 g/ml)
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M (D = 1,762 g/ml)
Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO2, 13,5 gam H2O và N2 và 15,9 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 15,12 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15
Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no mạch hở và không phân nhánh thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 0,16 mol E với 450 ml dung dịch NaOH 1 M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,1 mol H2. Gía trị gần nhất của m là:
A. 24,5 gam B. 23 gam C. 24 gam D. 23,5 gam
Hỗn hợp T gồm pentapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và metanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 35,97 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 28,056 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,5 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 23,01 B. 24,93 C. 26,23 D. 27,56
Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Val) và este Y (thuần chức được tạo ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylen glycol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là:
A. 49 B. 50 C. 51 D. 52
Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và axit hữu cơ Y (Y là đồng đẳng của axit oxalic). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 28,08 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 19,04 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 13,44 lít CO2 ở đktc. Giá trị m là?
A. 26,34 B. 25,36 C. 22,56 D. 19,22
Cho oxit: Na2O, Fe2O3, CuO, Al2O3. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong mỗi trường hợp thí nghiệm sau:
a) Cho hỗn hợp cả 4 oxit trên vào nước dư.
b) Cho CO đi qua từng oxit trên nung nóng.
c) Cho từng oxit trên vào dung dịch HCl dư.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến