Cho 18,4 gam bột Mg và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 1 gam H2. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:A. 32,6 gam. B. 39,7 gam. C. 57,1 gam. D. 53,9 gam.
Đốt m gam Fe trong không khí thu được (m + 9,6) gam hỗn hợp 3 oxit của sắt. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 oxit ở trên vào dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Vậy m có giá trị là?A. 36,2gam. B. 33,6gam. C. 63,4gam. D. 42,2gam.
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các tấm Zn ở ngoài vỏ tàu (phần chìm dưới đáy biển). Người ta đã bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn bằng cách?A. Cách li kim loại với môi trường. B. Dùng phương pháp điện hoá. C. Dùng HCl là chất chống ăn mòn. D. Dùng Zn là kim loại không gỉ.
Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y làA. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680.
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là?A. Al, Fe, Cr. B. Mg, Zn, Cu. C. Ba, Ag, Au. D. Fe, Cu, Ag.
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,448 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là?A. 11,20 gam. B. 0,56 gam. C. 5,60 gam. D. 1,12 gam.
Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng trong quá trình trên là?A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 loãng và dung dịch HNO3 loãng tạo 2 loại muối khác nhau?A. Cu. B. Al. C. Ba. D. Fe.
Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,05M với cường độ dòng điện là 0,05 ampe để thu được 0,016 gam đồng, với hiệu suất điện phân là 80%. Thời gian điện phân (t giây) là:A. 772s. B. 965s. C. 1206s. D. 1737s.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí Z gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong đó Z có chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa SO42-, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 34,0%. B. 12,5%. C. 26,0%. D. 40,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến