Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam bột Al trong dung dịch chứa 0,44 mol HNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí N2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng là m gam. Giá trị của m là
A. 27,16. B. 25,56. C. 27,96. D. 27,56.
Đặt a, b là số mol N2 và NH4+
Bảo toàn electron: 10a + 8b = 0,12.3
nH+ = 0,44 = 12a + 10b
—> a = b = 0,02
—> m muối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 27,16
Hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua và một muối clorua của amin Y đơn chức. Cho 20,14 ga m X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 8,0 gam NaOH (đun nóng), thu được 2,688 lít khí (đktc). Công thức của amin Y là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2.
C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.
Cho m gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,78 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 7,8. B. 2,6. C. 5,2. D. 3,9.
Hòa tan hết một mẩu Ba trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 26,48. B. 18,64. C. 28,44. D. 33,10.
Cho CO (đktc) đi qua một ống sứ chứa m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Al2O3, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao), thu được khí X và 0,85m gam chất rắn Y. Dẫn khí X vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được 24 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì có 0,6 mol H2SO4 đã phản ứng, sau phản ứng, thu được a gam muối sunfat. Giá trị của a là
A. 57,24. B. 50,10. C. 55,48. D. 56,96.
Tại sao chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước ạ
Cho hỗn hợp chứa 10,08 gam Mg và 7,2 gam MgO vào dung dịch chứa HCl (dùng dư) và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với oxi bằng 0,3875. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 68,18 gam B. 60,20 gam C. 64,58 gam D. 66,16 gam
Cho 78,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (trong đó có nFe = nM) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A sau phản ứng có tổng số mol chất tan là 0,96 mol. Vậy kim loại M có thể là
A. Zn. B. Cu. C. Pb. D. Ag.
Cho m gam Al tác dụng với 400ml dung dịch CuCl2 0,225M và Fe(NO3)3 0,125M, sau 1 thời gian thu được dung dịch X và 6,38 gam chất rắn. Tiếp tục cho 3,6 gam Mg vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,06 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,7 gam B. 3,15 gam C. 2,88 gam D. 4,86 gam
X, Y, Z là 3 peptit mạch hở đều tạo bởi các anpha amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH; tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit là 9. Đốt cháy hỗn hợp 3 peptit cần vừa đủ 1,14 mol oxi thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 57,04 gam. Mặt khác cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 38,16 B. 46,00 C. 40,08 D. 44,56
Khi điên phân một dung dịch muối thì nhận thấy giá trị pH ở gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là:
A. KCl B. CuSO4 C. AgNO3 D. K2SO4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến