Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng làA. 8 và 1,5. B.7 và 1,5C.7 và 1,0. D.8 và 1,0.
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là N1/N2 = 3/2 , nối tiếp cuộn thứ hai với đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Trong đó điện trở thuần 30, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/π(H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung để vôn kế chỉ giá trị cực đại bằng 200V, điện áp hiệu đụng đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp làA.180VB.120 C.80V D. 200V
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tụ cảm L = 30μH một tụ điện có C = 3000pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất:A.1,8 W B.1,8 mWC.0,18 W D. 5,5 mW
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m làA.13,5. B. 20,0. C.15,0. D.30,0.
Hòa tan 1,12 gam Fe vào 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được NO ( là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:A.7,36B.8,61C.9,15D.10,23
(1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD = 2AB = 2a. Tam giác SAD là tam giác vuông cân tại đỉnh S và nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt đáy (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD.A.B.C.D.
Một hỗn hợp gồm anđêhit acrylic và một anđêhit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa.Công thức của X làA.HCHO.B.C2H5CHO.C.CH3CHO.D.C3H5CHO.
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanine. Mạch một của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanine chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch một của gen này là:A.A = 450; T = 150; G = 570; X = 150.B.A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.C.A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.D.A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.
Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 làA.CH3COOCH3. B.HOCH2CHO. C.CH3COOH. D. CH3OCHO.
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:A.40 dB. B.34 dB. C.26 dB. D.17 dB.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến