Hòa tan hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp H gồm Ba và BaO vào 200 gam dung dịch H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,928 lít khí H2 (đktc), nếu cô cạn bình sau phản ứng thu được 66,18 g rắn khan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
nBa = nH2 = 0,22
—> nBaO = (mH – mBa)/153 = 0,08
Chất rắn gồm BaSO4 (a) và Ba(OH)2 (b)
Bảo toàn Ba —> a + b = 0,22 + 0,08
m rắn = 233a + 171b = 66,18
—> a = 0,24; b = 0,06
mdd = mH + mddH2SO4 – mH2 – mBaSO4 = 186,02
C%Ba(OH)2 = 5,52%
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O4. X tác dụng với Na cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. X không tác dụng với NaHCO3 và không có phản ứng tráng gương. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3, thu được hai muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Chất hữu cơ X có công thức C10H6O4 là dẫn xuất của benzen (X chỉ chứa một vòng, không chứa nhóm chức xeton). Khi cho 1 mol X tác dụng với KOH vừa đủ, thu được 2 mol H2O và dung dịch C chứa 1 mol chất Y (mạch hở, MY > 112) và 1 mol chất Z ngoài ra không còn sản phẩm nào khác. Biết dung dịch C có phản ứng với AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2nO4N2) và chất Y (CmH2m+1O2N) đều mạch hở, là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng. Sau phản ứng thu được các chất hữu cơ gồm một muối hữu cơ Z và hỗn hợp hai amin T no, biết (n + m) < 12. Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp E có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(2) Hai amin T đồng đẳng, kế tiếp.
(3) X làm mất màu dung dịch Br2.
(4) Cho Z tác dụng với HCl dư thu được axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hòa tan 10,56 gam FeS trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X, chứa 1 muối duy nhất và V lít khí (đktc). Tính V.
Este mạch hở T có công thức C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng dung dịch NaOH thu được ba chất hữu cơ X, Y, Z. Để oxi hóa hết a mol Z cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng). Nung nóng X với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được C2H6. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. T có hai công thức cấu tạo phù hợp
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X được 2,5 mol CO2.
C. Y không làm mất màu nước brom.
D. Z tác dụng với cả Na và NaOH
Hòa tan hoàn toàn 7,04 gam FeS trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X chứa một muối duy nhất và V lít hỗn hợp khí (đktc). Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
Thủy phân 24,18 gam chất béo trong NaOH dư thì thu được 25,02 gam xà phòng. Khối lượng phân tử của chất béo đó là
A. 806 B. không xác định C. 634. D. 890.
Cho 6,9 gam Na vào 93,4 gam nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chất X có nồng độ C%. Giá trị của C là
A. 12 B. 16,8 C. 11,96 D. 6,9
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)2 dư. (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (6) Đốt HgS ngoài không khí. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng hoàn toàn, khí ra khỏi ống được dẫn vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,224. B. 0,448. C. 1,120. D. 0,896.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến