Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa (2n + 2) thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?(1) 100% Aa. (2) 1 AA: 2 aa: 1 Aa. (3) 50% AA: 50% aa. (4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa.(5) 50% Aa: 50% aa. (6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa.A. 3. B. 5.C. 4. D. 1.
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen ab/ab chiếm 6%. Biết rằng hoạt động của các nhiễm sắc thể ở hai giới giống nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị. B.Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị. C. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị. D.Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.
Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?A.1/12. B. 1/7. C. 1/39. D. 3/20.
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Quả nhẹ nhất có khối lượng 100g, cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen của cây làm cho quả nặng thêm 10g. Người ta thực hiện phép lai giữa 2 cây (P): AaBbDDEe x AabbDdEe thu được các cây F1. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, trong số cây cho quả nặng 140g ở đời F1, tỉ lệ cây thuần chủng là: A.B.C.D.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.A.26. B.20. C.16. D. 30.
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.B.Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.C.Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.D.Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
Ở một loài thực vật, xét 2 locut gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Người ta cho lai giữa hai cây (P) đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và nếu có hoán vị gen thì đều xảy ra ở cả quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn với tần số 50%. Giả sử sức sống các kiểu gen như nhau, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F2?(1) 1:2:1. (2) 1:1:1:1. (3) 3:1. (4) 9:3:3:1. (5) 9:6:1. (6) 12:3:1(7) 6:3:3:2:1:1. (8) 1:1:1:1:2:2:2:2:4. (9) 1:1:4:4:6A.7. B.6. C. 9. D. 8.
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là: A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.C.tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra? A. 1:1:1:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C.3:3:1:1. D.2:2:1:1:1:1.
Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n=24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ: A.1/3B.15/16C.4/15D.5/16
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến