Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M thuộc nhóm 2A vào m gam H2O (dư) được (m + 5,7) gam dung dịch A . Xác định tên kim loại.
Bảo toàn khối lượng:
6 + m = m + 5,7 + mH2 —> nH2 = 0,15
—> nM = 0,15
—> M = 6/0,15 = 40: M là Ca
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but-1-in; buten và H2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O2. Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 19,26 B. 18,42 C. 20,36 D. 17,84
Hòa tan hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch Y chứa 0,30 mol HCl và 0,12 mol H2SO4. Kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 10, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí và dung dịch T chỉ chứa muối. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị m gần nhất với:
A. 34,65 gam B. 38,57 gam
C. 30,69 gam D. 35,35 gam
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 4,5 B. 6 C. 5,36 D. 6,66
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 3,136 lít hỗn hợp khí. Nếu tiếp tục điện phân với thời gian là 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời thu thêm 13,44 lít hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai cực. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị m là
A. 46,68. B. 38,16.
C. 37,74. D. 40,72.
Hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOCH3 và este Y (CnH2n-2O2). Đun nóng 15,25 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm ancol và anđehit. Nếu đốt cháy 15,25 gam X cần dùng a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,6. B. 0,7. C. 0,9. D. 1,1.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
A. 9,20. B. 12,88. C. 11,04. D. 7,36.
Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước dư có 2,128 lít khí thoát ra (đktc) và còn 0,318m gam chất rắn không tan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,65 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,68 B. 27,29 C. 26,87 D. 25,14
Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, 0,896 lít hỗn hợp khí B (đktc, tỉ khối với He là 4, B gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí) và 1,76 gam hỗn hợp kim không tan có cùng số mol. Giá trị của m là:
A. 4,08 B. 2,16 C. 1,68 D. 3,60
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột CrO3 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (b) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (c) Cho hỗn hợp gồm a mol Na và a mol Al vào nước dư. (d) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch NaOH loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Đốt cháy 0,4 mol hỗn hợp C3H6O, C2H6O2, C4H8O2, C4H6 bằng lượng vừa đủ V lít O2 thu được 1,34 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Tính giá trị của V (các khí đều đo ở đktc).
A. 39,424 B. 39,648 C. 38,976 D. 38,752
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến