Hòa tan hoàn toàn 7 gam kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định R?
Bảo toàn khối lượng:
mH2 = mR + mddHCl – mddA = 0,25 gam
—> nH2 = 0,125 mol
2R + 2nHCl —> 2RCln + nH2
0,25/n……………………….0,125
—> R = 7n/0,25 = 28n
—> n = 2 và R = 56: R là Fe
Hỗn hợp gồm 3 kim loại Cu, Fe, Mg nặng 20 gam được hòa tan hết bằng H2SO4 loãng thoát ra khí A nhận được dung dịch B, chất rắn D. Thêm KOH dư vào dung dịch B rồi sục không khí để xảy ta hoàn toàn phản ứng.
4Fe(OH)2 + O2 +H2O——> 4Fe(OH)3 (kết tủa)
Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 24gam. Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 5 gam. Tìm % khối lượng mỗi kim loại ban đầu?
Cho 13,92 gam hỗn hợp Cu và một oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO duy nhất (đktc) và 42,72 gam muối khan. Công thức oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định
Hòa tan 11,92 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm X, Y và 1 kim loại M thuộc nhóm IIA vào nước thu được 3,2 lít dung dịch C và 0,16 mol khí B. Dung dịch D loãng chứa HCl và H2SO4 trong đó số mol HCl gấp đôi số mol H2SO4. Cho 1/2 dung dịch C vào V lít dung dịch D, thu được hỗn hợp sản phẩm E (gồm cả kết tủa và dung dịch). Tính khối lượng muối khan lớn nhất có thể thu được khi cô cạn E (biết rằng E khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư giải phóng 1,12 lít khí ở đktc).
Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol 2 : 4 : 5. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Gly, Ala, Val có tỉ lệ mol 17 : 22 : 26. Để phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp aminoaxit sau phản ứng cần tối thiểu 1,3 lit dung dịch NaOH 0,5M. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của 3 peptit trong X nhỏ hơn 17. Tính m.
Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư được 5,824 lít NO2 duy nhất (đktc). Tìm m:
A. 16 B. 32 C. 28 D. 64
Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau. M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho
6,51g X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A1 và 13,216 (l) hỗn
hợp khí A2 (đktc) gồm NO2 và NO có khối lượng 26,34(g). Thêm một lượng BaCl2 dư vào
dung dịch A1 thấy có m1 gam kết tủa trắng tạo thành trong dd axit trên. Tìm M và giá trị
m1:
A. Cu và 20,97g
B. Zn và 23,3g
C. Zn và 20,97g
D. Mg và 23,3g
Cho 5,22 gam một muối cacbonat của kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 thấy tạo ra hỗn hợp khí gồm 0,336 lít NO và x lít khí CO2 (đktc)
a) Xác định kim loại X và x.
b) Cho agam hỗn hợp gồm FeS2 và muối cacbonat trên với số mol bằng nhau vào bình kín chứa oxi dư. Áp suất trong bình là p1 atm. Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm, khối lượng chất rắn thu được b gam. Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và sau phản ứng là không đáng kể. Tính p1/p2 và a/b.
Cho 1,02 gam hỗn hợp bột gồm Al và Mg vào 100 ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn, làm bay hơi hết nước thu được 3,86 gam chất rắn khan. Nếu cho 1,02 gam hỗn hợp bột trên vào 200 ml dung dịch HCl cùng loại thì sau khi phản ứng hoàn toàn, làm bay hơi hết nước thu được 4,57 gam chất rắn khan. Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ mol của dung dịch HCl
Hỗn hợp A gồm CH8N2O3 và CH6N2O3. Cho 17,16 gam hỗn hợp A vào dung dịch KOH dư đun nóng thu được đung dịch X chứa các chất vô cơ và 6,72 lit hỗn hợp khí Y. Cho thêm vào Y một amin đơn chức thu được 8,96 lit hỗn hợp khí Z (đều làm quì tím ẩm hóa xanh) có tỉ khối so với He là 7,4. Số đồng phân cấu tạo của Y là?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là
A. 43,5. B. 53,9. C. 64,8. D. 81,9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến