Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?
A. Fe B. Mg C. Zn D. Ba
nCl- = (m muối – m kim loại)/35,5 = 0,26
—> nR = 0,13
—> R = 65: Zn
Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng vào H2O được dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m?
A. 5,94 B. 2,97 C. 0,297 D. 0,594
Điện phân 100 gam dung dịch MSO4 32,2% (M là kim loại có hóa trị không đổi) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Sau thời gian t giây, nước chưa bị điện phân đồng thời ở hai điện cực và tại catot thu được 10,4 gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực là 6,272 lít (đktc). Giá trị của t là
A. 6948 B. 5790 C. 6176 D. 7720
Hai chất X, Y là hai hexapeptit mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, đều cấu tạo từ Gly, Ala, Val .Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,32 gam hỗn hợp F gồm 0,03 mol Gly-Gly-Gly, 0,02 mol Ala-Ala-Ala, 0,01 mol Val-Gly, 0,02 mol Ala-Gly, 0,01 mol Val-Ala, x mol Gly, y mol Ala, z mol Val.Giá trị của a là
A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05
Thủy phân hoàn toàn 17,28 gam este mạch hở X trong 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 7,44 gam ancol Y và m gam hỗn hợp rắn Z gồm 2 muối. Hiệu khối lượng của 2 muối trong m gam Z là:
A. 3,12 gam B. 4,80 gam C. 1,44 gam D. 6,24 gam
Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C2H7NO2 và C2H8N2O4. Cho 17,75 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,9 gam muối và hỗn hợp 2 khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là a. Giá trị của a là
A. 12,70 B. 13,75 C. 10,25 D. 11,30
Dẫn 3,584 lít CO (đktc) qua m gam hỗn hợp FeO và CuO nung nóng. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng dư, thu được 12,39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,20 B. 9,60 C. 8,64 D. 9,04
Hai chất X và Y là 2 anđehit mạch hở trong đó X đơn chức và Y hai chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y và ankin Z cần vừa đủ 0,27 mol O2, thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 5,48 gam hỗn hợp F. Dẫn F qua bình đựng Na dư thu được 5,88 gam muối. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, khối lượng kết tủa thu được là
A. 33,46 gam B. 39,88 gam C. 40,32 gam D. 36,00 gam
Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm CuO, ZnO và Al2O3 bằng H2SO4 thì thu được 23,8 gam muối sunfat. Tính m dung dịch H2SO4 20% biết dùng dư 20 gam
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Fe và Mg tỉ lệ về khối lượng 7:3 bằng 100 gam dung dịch HCl a% thì thu được m gam muối và V lít H2. Tính a, m, V.
Hòa tan 15,8 gam hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 sau phản ứng thấy dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 20% (dùng dư 10%)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến