Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FexOy bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nếu khử hỗn hợp trên bằng H2 đun nóng thu được 0,9 gam nước. Xác định CTPT của oxit sắt?
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
0,1…………………………0,1
FexOy + 2yHCl —> xFeCl2y/x + yH2O
—> mFexOy = 9,2 – 0,1.56 = 3,6
FexOy + yH2 —> xFe + yH2O
0,05/y…………………………0,05
—> M oxit = 56x + 16y = 3,6y/0,05
—> x = y
—> FeO
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho dãy các chất: tinh bột, Gly-Gly-Gly, triolein, Glyxin, saccarozo, anilin, tripanmitin, axit oleic, axit stearic, đimetyl oxalat, axit glutamic. Số chất trong dãy là chất rắn ở điều kiện thường là
A. 6 B. 8 C. 7 D. 5
Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H2 chiếm 50% về thể tích. Cho 1 mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 0,8. B. 0,5. C. 1. D. 1,25.
Đốt 5,58 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi trong không khí, thu được 6,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 750 ml dung dịch HNO3 0,4M thì thu được 0,336 lít hỗn hợp khí NO và N2O (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y (không chứa NH4+). Nếu cho 5,58 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 2,016 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thấy xuất hiện 4,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 152,8. B. 112,8. C. 124,0. D. 146,0.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(h) Cho AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 dư.
(i) Cho 1 mol KHSO4 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
(j) Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
(k) Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl.
(l) Cho 1 mol Al vào dung dịch chứa 1 mol NaOH và 0,2 mol NaNO3.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là:
A. 7 B. 8 C. 5 D. 6
[12345678] Cho 16,62 gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,62 gam muối khan và hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp Y, Z (MY < MZ). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được 3,492 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất tách nước tạo ete của Y và Z lần lượt là 40% và 60%. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
A. 72,20%. B. 46,57%. C. 54,15%. D. 62,09%
Lấy 7,88 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại hoạt động X, Y có hóa trị không đổi chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1. Nung trong oxi dư để oxi hóa hoàn toàn thu được 4,74 gam hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2. Tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng.
a) Tính V H2 (đktc)
b) Tìm giới hạn khối lượng muối thu được.
c) Nếu X, Y là 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, phân nhóm chính nhóm 2 và dung dịch axit chỉ chứa HCl. Tính thành phần % theo khối lượng muối clorua thu được.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến