Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình hóa học. Xác định loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
A.M là Mg, C% HCl = 16%
B.M là Zn, C% HCl = 20%
C.M là Ca, C% HCl = 18%
D.M là Cu, C% HCl = 15,8%

Các câu hỏi liên quan

Hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Ohm. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức.
Vận dụng: Một dây dẫn có điện trở R = 30W coi như không thay đổi, được mắc vào hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện của của dây dẫn đó.
A.- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
- Biểu thức:  
Trong đó:        I là cường độ dòng điện chạy qua mạch. Đơn vị Ampe (A)
                        U là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Đơn vị Vôn (V)
                        R là điện trở của đoạn mạch. Đơn vị Ôm (Ω)
- Áp dụng: I = 2A
B.- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
- Biểu thức:  
Trong đó:        I là cường độ dòng điện chạy qua mạch. Đơn vị Ampe (A)
                        U là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Đơn vị Vôn (V)
                        R là điện trở của đoạn mạch. Đơn vị Ôm (Ω)
- Áp dụng: I = 3A
C.- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
- Biểu thức:  
Trong đó:        I là cường độ dòng điện chạy qua mạch. Đơn vị Ampe (A)
                        U là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Đơn vị Vôn (V)
                        R là điện trở của đoạn mạch. Đơn vị Ôm (Ω)
- Áp dụng: I = 0,8A
D.- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
- Biểu thức:  
Trong đó:        I là cường độ dòng điện chạy qua mạch. Đơn vị Ampe (A)
                        U là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Đơn vị Vôn (V)
                        R là điện trở của đoạn mạch. Đơn vị Ôm (Ω)
- Áp dụng: I = 0,5A