Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì được 6,72 lít hỗn hợp khí gồm NO và N2O (không còn sản phẩm khử khác), biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng không thay đổi. Tính m.
A. 9,54 B. 9,45 C. 9,24 D. 9,42
Đặt a, b là số mol NO và N2O —> a + b = 0,3 (1)
Bảo toàn electron: nAl = (3a + 8b)/3
Khối lượng dung dịch không đổi nên: 27(3a + 8b)/3 = 30a + 44b (2)
(1)(2) —> a = 42/155 và b = 9/310
—> mAl = 27(3a + 8b)/3 = 9,42
Hợp chất hữu cơ X mạch hở được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn X thu được hợp chất Y. Clo hóa Y (theo tỉ lệ mol 1:1) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Tìm các công thức cấu tạo có thể có của X.
Hỗn hợp A gồm C2H6, C2H2, C2H4. Nếu lấy toàn bộ lượng C2H2 có trong 5,96 gam hỗn hợp A đem trùng hợp có xúc tác cacbon ở 600 độ C thu được 1,56 gam benzen. Mặt khác 9,408 lít hỗn hợp A ở đktc tác dụng vừa đủ 170ml dung dịch Br2 2M. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Một hỗn X gồm CH3COOH, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2OH và C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 1,25 B. 1,00 C. 1,40 D. 1,20
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu?
Cho 41,23 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tripeptit Lys-Ala-Gly phản ứng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì phản ứng vừa đủ tạo thành dung dịch Y. Cô cạn Y thì thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 66,42 B. 70,27 C. 54,89 D. 63,31
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng là:
A. 156,245 B. 134,255 C. 124,346 D. 142,248
Cho dung dịch HCl (đến dư) vào dung dịch chứa Na2CO3 và Na2SiO3 thấy sinh ra chất khí X và kết tủa dạng keo Y
TN1: Dẫn khí X vào dung dịch Ca(OH)2 thấy sinh ra kết tủa trắng Z (làm dung dịch vẩn đục). Lọc kết tủa Z sau đó đem nung nóng dung dịch còn lại, thấy kết tủa trắng Z lại xuất hiện
TN2: Đun nóng kết tủa dạng keo Y sinh ra chất R (vật liệu xốp, có khả năng hút ẩm). Cho chất R lần lượt vào từng dung dịch: dung dịch NaOH đặc, nóng và dung dịch HF
Hãy viết tất cả các phương trình hóa học trong các thí nghiệm trên, ghi rõ điều kiện (nếu có) và không giải thích
Hòa tan hết 76,1g hỗn hợp gồm Zn và Na2CO3 vào 1100ml dung dịch HNO3 2M (vừa đủ) thu được dung dịch A và hỗn hợp gồm 2 khí: P và Q (khí Q là sản phẩm khử duy nhất). Biết khối lượng mol phân tử khí P bằng khối lượng mol phân tử khí Q.
1. Viết PTHH của các phản ứng
2. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn ban đầu
3. Cô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng không đổi thu được rắn B. Tính khối lượng rắn B
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R trong dung dịch HCl 18,25% thu được khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan là RCl2 có nồng độ 19,10% và MgCl2 có nồng độ 7,14%. Xác định kim loại R.
Hòa tan 6,5 gam Zn vào dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí (đktc). Vậy nồng độ axit này thuộc loại nào? Chứng minh?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến