Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al bằng nước dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa một chất tan duy nhất và 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,5. B. 5. C. 6,5. D. 10,7.
Dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất là NaAlO2 (x)
—> Ban đầu nNa = nAl = x
—> x + 3x = 0,5.2 —> x = 0,25
—> m = 12,5 gam
Cho 100ml dung dịch AlCl3 0,2M tác dụng với V(ml) dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 150. B. 250. C. 300. D. 100.
Cho x mol K tan hết vào dung dịch có chứa y mol HCl, sau đó nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch thu được thấy xuất hiện kết tủa xanh lam. Mối quan hệ giữa x và y là
A. x > y. B. y < x < 2y C. x < y. D. x = y.
Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất cả quá trình lên men đạt 80%). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào 350ml dung dịch Ca(OH)2 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40. B. 60. C. 70. D. 50.
Cho 2,3 gam Na phản ứng hoàn toàn với 97,8 gam nước thu được dung dịch NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH đó là
A. 3,9%. B. 5,6%. C. 2,3%. D. 4,0%.
Để hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Na người ta dùng 600 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch và 8,96 lít khí (đktc)
1.Tính khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu
2.Tính giá trị của m
Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100. B. 37,5. C. 75. D. 50.
Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4,4 gam etyl axetat. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,74. B. 16,94. C. 11,64. D. 19,24.
Nung m gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 5,6 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 325 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 3,0. B. 2,4. C. 8,2. D. 4,0
Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 2 tương ứng) tan hết trong nước dư. (2) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 có khí NO2 thoát ra. (3) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (4) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được Cu ở catot. Số lượng nhận xét đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho este hai chức, mạch hở X (C9H14O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hoà tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Hiđro hóa hoàn toàn chất Z thu được chất T. Cho các phát biểu sau: (a) Axit Z có đồng phân hình học. (b) Có 2 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X. (c) Cho a mol Y tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2. (d) Khối lượng mol của axit T là 74 g/mol. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến