Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối. Tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH gần nhất với: A.0,214 B.0,286 C.0,429 D.0,143
Phương pháp giải: P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4 NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: nH2O = nNaOH Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được khối lượng H3PO4, từ đó tính được giá trị m và tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH. Giải chi tiết:P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4 m/142 2m/142 mol NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: nH2O = nNaOH = 0,7 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mNaOH + mH3PO4 = mmuối + mH2O → 0,7.40 + (2m/142).98 = 2,1033m + 0,7.18 → m = 21,3 gam → nP2O5 = 0,15 mol. Do đó ta có tỉ lệ \(\frac{{{n_{P2O5}}}}{{{n_{NaOH}}}} = \frac{{0,15}}{{0,7}} = 0,214\) Đáp án A