Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 4. B. 7.
C. 6. D. 5.
Bảo toàn electron —> nBa = nH2 = a
Dung dịch X chứa Ba2+ (a), Cl- (a) —> nOH- = a
Các chất tác dụng với X: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3.
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Ba2+ + CO32- —> BaCO3
OH- + H2O + Al —> AlO2- + H2
OH- + Al2O3 —> AlO2- + H2O
OH- + Al3+ —> Al(OH)3
OH- + HCO3- —> CO32- + H2O
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. C2H5OH → C2H4 + H2O
B. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) → Na2CO3 + CH4
C. CH3NH3Cl + NaOH → NaCl + CH3NH2 + H2O.
D. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Cho 15,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 5,5 gam hỗn hợp khí (đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam X cần vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2, 12,6 gam H2O và 2,8 gam N2. Biết các chất trong X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là?
A. 15,0 B. 11,6 C. 14,3 D. 15,7
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al đốt cháy trong V1 (lít) khí Cl2 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan Y trong lượng dư dung dịch chứa HCl và H2SO4 thu được V2 (lít) H2. Nếu trộn V1 (lít) Cl2 với V2 (lít) H2 rồi chiếu sáng thu được 8,96 (lít) hỗn hợp khí Z. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X, các thể tích khí đo ở đktc
Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl và x gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 25,5 gam. Cho thành Mg (dư) vào dung dịch đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg tăng 9,18 gam và thoát ra 0,56 lít khí NO, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 80,39.
B. Giá trị của x là 94.
C. Dung dịch X có chứa NaOH.
D. Khối lượng Mg phản ứng là 9,84 gam.
Hòa tan hoàn toàn 26,26 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc ) hỗn hợp khí Y gồm ba khí. Dẫn toàn bộ Y vào bình chứa nước vôi trong lấy dư, thu được 10,0 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình gồm hai đơn chất khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,9. Trong điều kiện không có oxi, dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 147,67 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,50 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,56
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 19,5 gam FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được x gam kết tủa. Gía trị m và x lần lượt là:
A. 21,6 và 132,39 B. 26,4 và 132,39
C. 26,4 và 134,01 D. 21,6 và 134,01
Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp cần dùng 0,78 mol O2. Hidrat hóa 18,2 gam X trong môi trường axit được hỗn hợp Y gồm các ancol. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa CuO (dư) đun nóng được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 56,16 gam Ag. các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng ancol bậc I có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Y là
A. 44,1% B. 13,2% C. 52,9% D. 13,5%
Có các hiện tượng được mô tả như sau:
(1) Cho benzen vào ống nghiệm chứa tristearin, khuấy đều thấy tristearin tan ra. (2) Cho benzen vào ống nghiệm chứa anilin, khuấy đều thấy anilin tan ra. (3) Cho nước Svayde vào ống nghiệm chứa xenlulozơ, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra. (4) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. (5) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa benzen thấy dung dịch Br2 bị mất màu nâu đỏ. (6) Cho 50 ml anilin vào ống nghiệm đựng 50 ml nước thu được dung dịch đồng nhất. Số hiện tượng được mô tả đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là:
A. 1,00 mol. B. 1,24 mol. C. 1,36 mol. D. 1,12 mol.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(2) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(3) Thổi luồng khí H2 đến dư qua ống nghiệm chứa CuO.
(4) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và CuO trong khí trơ.
(5) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được Cu đơn chất là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến