Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm m gam Fe và 5,4 gam FeS2 trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu, được Fe2(SO4)3 là muối tan duy nhất. Tính thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu.
nFeS2 = 0,045
Bảo toàn S —> nFe2(SO4)3 = 0,03
Bảo toàn Fe —> nFe = 0,015
Bảo toàn electron: 3nNO = 15nFeS2 + 3nFe
—> nNO = 0,24
—> V = 5,376 lít
Một loại chất béo có dạng (RCOO)3C3H5. Đun nóng 20 gam chất béo này với dung dịch chứa 10 gam NaOH cho đến khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, phải dùng hết 100 gam dung dịch HCl 5,84% để trung hòa lượng NaOH dư. Nếu sử dụng 1 tấn chất béo này để thực hiện phản ứng xà phòng hóa nói trên, hãy xác định: a. Khối lượng NaOH cần dùng để tham gia phản ứng xà phòng hóa. b. Khối lượng glycerol thu được. c. Khối lượng xà phòng thu được, biết rằng muối natri của axit béo chiếm 72% khối lượng xà phòng.
Dung dịch X chứa Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch Y chứa NaOH 1,5a (mol/l) và Ba(OH)2 a (mol/l). Sục khí CO2 vào 200 ml dung dịch X hay 200 ml dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol CO2 được biểu thị theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,32. B. 0,36. C. 0,30. D. 0,34.
Hai peptit X, Y (MX < MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon; Z là este của α-amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 37,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,48 mol NaOH, thu được 0,08 mol ancol T và 51,04 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 37,34%. B. 34,33%. C. 40,34%. D. 31,33%.
Đốt cháy 20,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, thu được hỗn hợp rắn X, trong đó oxi chiếm 24,242% về khối lượng. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 1,16 mol HCl, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 19,5 gam FeCl3. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 175. B. 172. C. 173. D. 174.
Người ta chuyển hóa 100 gam CH4 thành CH3Cl với hiệu suất 40%. Sau đó toàn bộ lượng CH3Cl vừa tạo thành tác dụng với Na để thu được X (hiệu suất 50%). Sau đó brom hóa X, sau phản ứng kết thúc thu được sản phẩm Y với hiệu suất là 60%. Xác định X, Y và tính lượng Y thu được sau phản ứng
Cho 14,7 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thu được dung dịch B và 5,6 lít H2 (đktc). Trung hòa dung dịch B bằng HNO3, đun cạn dung dịch được hỗn hợp muối D. Tìm khối lượng D. Xác định hai kim loại kiềm, biết muối có khối lượng mol lớn hơn chiếm 44,2% khối lượng hai muối trong D.
Cho một lượng hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (đktc). Mặt khác, cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là
Để khử hoàn toàn 9,28 gam Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,896. B. 2,688. C. 1,792. D. 3,584.
Cho 6,72 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa 26,6 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Ca.
Cho hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch FeCl3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y gồm ba kim loại. Ba kim loại là:
A. Mg, Al, Fe. B. Mg, Fe, Cu.
C. Al, Fe, Cu. D. Mg, Al, Cu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến