Hòa tan hoàn toàn một lượng sắt trong dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít khí duy nhất NxOy (ở đktc) dung dịch A. Cô cạn dung dịch A chỉ thu được 40,5 gam muối nitrat khan. Xác định công thức của oxit NxOy
n khí = 0,45, để tạo mỗi mol khí thì N+5 nhận k mol electron.
Nếu sản phẩm là Fe(NO3)2 (0,225 mol)
Bảo toàn electron: 0,45k = 0,225.2 —> k = 1
—> Khí là NO2.
Tương tự cho Fe(NO3)3, vô nghiệm.
Cho 105 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng là 1,05 gam/ml) vào 455 ml dung dịch NaOH 5% (khối lượng riêng là 1,06 gam/ml) được dung dịch A. Thêm 367,5 gam dung dịch H2SO4 8% vào dung dịch A được dung dịch B. Đem làm bay hơi dung dịch B rồi đun nóng ở 500 độ C thu được chất rắn là một muối khan có khối lượng m gam. Tính giá trị của m.
Có cấc phát biểu sau ? (a) Tất cả ancol đa chức đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2 (b) Đốt cháy ancol no, đơn chức X luôn sinh ra số mol nước nhiều hơn số mol CO2 (c) Tất cả ancol no, đơn chức, mạch hở đều có khả năng tách nước tạo thành olefin (d) Oxi hóa ancol đơn chức X cho sản phẩm hữu cơ Y, nếu Y háng gương thì X là ancol bậc 1 (e) Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen (f) Dung dịch phenol (C6H5OH) không làm đổi màu quỳ tím Có mấy phát biểu đúng ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Oxi hóa 9,6 gam rượu X (đơn chức) thành axit tương ứng bằng O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với Na thu được 5,6 lit khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn). Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH a M. Xác định công thức phân tử của X, tính a?
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và K2CO3 0,5M thu được dung dịch X . Cho từ từ đến hết X vào a lít dung dịch A gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,4M thu được dung dịch Y và thoát ra 3,36 lít khí . Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 52,85 gam kết tủa . Biết các khí đo ở đktc . Tính V,a ?
Có bao nhiêu đồng phân chứa chức phenol ứng với công thức phân tử C7H8O?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4] (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2 (5) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư Sau khi các phản ứng kết thức, có bao nhiêu thí nghiệm có kết tủa?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau X + NaOH (dung dịch) → Y + Z; Y + NaOH (rắn) → T + P (CaO, t°C); T → Q + H2 (1500°C); Q + H2O → Z. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Từ Z có thể điều chế T theo sơ đồ: Z → hidrocacbon A → T.
B. Đốt cháy cùng số mol Y, Z, T thu đươc cùng số mol H2O.
C. Tổng số nguyên tử hidro trong 2 phân tử T, Z là 8.
D. Đun nóng Y với vôi tôi – xút thu được 1 chất khí không phải là thành phần chính của khí thiên nhiên.
Các este đồng phân ứng với công thức phân từ C8H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A. 360 gam B. 300 gam
C. 250 gam D. 270 gam
Một hỗn hợp khí được tạo thành bằng cách trộn 2 bình đều chứa 2 hidrocacbon nhưng mất nhãn, được đánh dấu X và Y (biết tổng số nguyên tử trong X và Y bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí với lượng O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với Heli là 8,725. Cho tất cả hỗn hợp khí này hấp thụ vào bình chứa 400 gam dung dịch KOH 5,04% thì khối lượng bình tăng thêm 13,96 gam, đồng thời tạo thành dung dịch D có khối lượng riêng d = 1,0349 g/ml. a) Tính khối lượng CO2 và nước tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2,016 lít hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol các chất trong D. c) Xác định công thức phân tử X và Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến