Hòa tan hỗn hợp bột Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch X. Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch X. Số phản ứng hóa học đã xảy ra ở thí nghiệm trên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Các phản ứng:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
CO2 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O —> NaHCO3
CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
Cho 45,0 (g) một hỗn hợp X chứa metanol, glixerol và nước phản ứng vừa đủ với natri kim loại tạo thành V (lít) khí hidro (đktc) và m (g) một hỗn hợp chất rắn Y. Tất cả m (g) hỗn hợp Y này phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch HCl 20,0% (tỷ trọng 1,098 g/ml).
a/ Tính thể tích V (lít) khí hidro (đktc) được tạo thành.
b/ Tính khối lượng (g) của natri kim loại đã tham gia phản ứng.
c/ Tính khối lượng m (g) hỗn hợp chất rắn Y được tạo thành.
d/ Nếu đốt cháy hoàn toàn 18,0 (g) hỗn hợp X trên thu được 15,12 (g) nước. Xác định hàm lượng % khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.
Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp E gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO trong nước dư thu được 3,36 lít H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 vào X thì thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M thấy có 2,24 lít khí thoát ra và dung dịch Z chứa 19,875 gam muối. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị của m?
Hãy phân biệt bốn chất sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Viết PTHH minh hoạ.
Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp gồm MgO và Al cần vừa đúng 0,65 lít dung dịch HCl 2M.
a) Tính khối lượng của Al có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng biết dung dịch HCl 2M có khối lượng riêng d=1,1 g/ml?
Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch NaOH aM. Tìm nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được.
Dung dịch A chỉ chứa 2 muối thu được khi hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm MgO và Al cào 300ml dung dịch HCl 4M (thể tích dung dịch xem nư không đổi). Cô cạn dung dịch A thu được 55,2g muối khan.
a, Tính khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính m và nồng độ mol/lit muối Nhôm clorua trong dung dịch A
Cho 32,4 gam hỗn hợp bột kim loại X (gồm Mg và Fe được trộn theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2 : 7) vào 1,0 lít dung dịch hỗn hợp Y (gồm AgNO3 0,3M; Cu(NO3)2 0,25M và Fe(NO3)3 0,4M), khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Z và dung dịch Q.
a) Tính khối lượng (gam) chất rắn Z và nồng độ mol các chất trong dung dịch Q (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn không thay đổi).
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách (dưới dạng vẽ sơ đồ) các chất trong hỗn hợp Z ra khỏi nhau mà không làm thay đổi khối lượng của chúng như khi còn ở trong Z (ghi rõ điều kiện phản ứng-nếu có chất tham gia phản ứng).
Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi ba chức là
A. CnH2n-18O12 B. CnH2n-16O12
C. CnH2n-6O4 D. CnH2n-10O6
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3COOCH2-CH=CH2.
B. CH3COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CHCOOCH2-CH3.
D. CH3COOC(CH3)=CH2.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl acrylat, metyl benzoat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng tạo ra ancol là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến