Hòa tan m gam Al2O3 cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,4M. Cũng hòa tan m gam Al2O3 cần dùng vừa hết x gam dung dịch H2SO4 9,8%. Giá trị x là
A. 200. B. 300. C. 150. D. 100.
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
0,1………….0,2
Al2O3 + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,1…………..0,3
—> mddH2SO4 = 0,3.98/9.8% = 300 gam
Cho các phát biểu liên quan đến NaHCO3: (1) NaHCO3 là một chất có tính lưỡng tính. (2) Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit (pH < 7). (3) NaHCO3 bị phân hủy khi đun nóng. (4) NaHCO3 được điều chế bằng cách cho CO2 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH. Số nhận xét đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Gọi x là số lượng các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3H5Cl, y là số đồng phân có cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H10O. Tổng giá trị x + y là
A. 11. B. 7. C. 10. D. 9.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị bên dưới
Giá trị của x là
A. 70. B. 71. C. 72. D. 73.
Thực hiện các thí nghiệm (a) Nung nóng NaNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. (c) Cho bột CaF2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. (h) Cho bột CuS vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Cốc (1) chứa dung dịch NaOH a mol/l, cốc (2) chứa dung dịch NaOH b mol/l. Lấy 20 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 80 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH = 14. Lấy 80 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 20 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH = 13,7. Trộn 50 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 50 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH bằng
A. 13,42. B. 14,13. C. 13,75. D. 13,87.
Hòa tan hoàn toàn 1,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, S, FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 5,376 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với
A. 4,67. B. 5,72. C. 7,52. D. 8,77.
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C,H,O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170 độ C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2
B. X cho được phản ứng tráng gương
C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3
D. X cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
Cho các phát biểu sau: (1) Trong nhóm IIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại giảm dần (2) Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm (3) CaSO4.2H2O là thạch cao sống còn CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung (4) Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn (5) Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tân khối (6) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp, được dùng làm khung cửa và trang trí nội thất Số phát biểu sai là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến