Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 3,28m gam chất tan. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Giá trị của V gần nhất với
A. 6,9 B. 7,9 C. 9,2 D. 8,1
Đặt nAl = b và nAl2O3 = c
—> 133,5(b + 2c) = 3,28(27b + 102c)
Theo đồ thị:
a = 3.0,016(27b + 102c)
a + 0,784 = 4(b + 2c) – 0,016(27b + 102c)
—> a = 1,09787; b = 0,241145; c = 0,160406
—> nH2 = 1,5b
—> V = 8,1 lít
Cho dung dịch A gồm HCl và H2SO4. Trung hòa 2 lít dung dịch A cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối khan.
a) Tính nồng độ mol/lít của các axit trong dung dịch A?
b) Tính pH của dung dịch A?
Cho dung dịch NaOH có pH = 12 (dung dịch A)
a) Cần pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH = 11
b) Cho 0,5885 gam muối NH4Cl vào 100ml dung dịch A và đun sôi dung dịch, sau đó làm nguội và thêm một ít phenolphtalein vào. Hỏi dung dịch có màu gì ?
Thủy phân hoàn toàn este X (C4H6O2) mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch KOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y và m gam muối của axit Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử C. Giá trị m là
A. 24,5. B. 20,5. C. 21,0. D. 27,5.
Cho 12,0 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al vào nước dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 5,04. B. 4,92. C. 4,86. D. 5,40.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 896 ml khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị m là
A. 9,76. B. 11,04. C. 10,72. D. 10,56.
X, Y là hai este chứa vòng benzen đều có công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 16,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa hai muối có khối lượng m gam. Giá trị m là
A. 18,12. B. 17,32. C. 18,56. D. 16,48.
Hỗn hợp X gồm alanin và một axit cacboxylic Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm N2, 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Số đồng phân thỏa mãn Y là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho các nhận định sau: (a) Phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) được dùng làm trong nước đục. (b) Trong tự nhiên, Al2O3 tồn tại ở dạng ngậm nước và dạng khan. (c) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cứng và giòn dùng để luyện thép. (d) Tecmit là hỗn hợp gồm bột Al và Fe2O3 được dùng để hàn đường ray xe lửa. (e) Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy. (g) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Thủy phân este X mạch hở theo sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y + Z + T. Biết rằng: + Y và Z là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp trong dãy đồng đẳng. + Z tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 và cho được phản ứng tráng gương. + Y và T có cùng số nguyên tử cacbon. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-OOC-CH2-COOCH=CH-CH3.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X thu được 6 mol CO2.
C. Chất T hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường tạo phức xanh lam.
D. Từ chất T điều chế ra chất Y bằng một phản ứng trực tiếp.
Cho 31,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,075 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch Y và còn lại 1,6 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,75. B. 89,70. C. 54,45. D. 68,55.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến