Hoà tan m gam hỗn hợp Fe2O3, FeO, Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 34,29 gam FeCl2 và m + 16,86 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 57,375 B. 45,840 C. 40,980 D. 54,640
nFeCl2 = 0,27
Quy đổi hỗn hợp thành FeO (0,27) và Fe2O3 (x)
—> mFeCl3 = 162,5.2x = (160x + 0,27.72) + 16,86
—> x = 0,22
—> m = 54,64 gam
Cho luồng khí CO đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì thu được khí B và chất rắn D. Cho B hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 39,4 gam kết tủa trắng. Hòa tan hết D cần dùng 98 gam dung dịch H2SO4 60% đun nóng. Tính phần trăm khối lượng CuO bị khử.
Hỗn hợp A gồm X, Y là hai peptit mạch hở, đều được cấu tạo từ Glyxin và Alanin (tổng số liên kết peptit và tích số liên kết peptit trong X và Y lần lượt là 9 và 20, MX < MY) và 1 este thuần chức, mạch hở CnH2n-14O4 (có 7 nhóm -CH= trong phân tử). Cho 57,125 gam A tác dụng vừa đủ với 0,765 mol NaOH thu được m gam hỗn hợp B gồm 4 muối (trong đó có muối C6H5ONa) và 8,28 gam một ancol no, mạch hở đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam B cần 60,06 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm Na2CO3, hỗn hợp khí và hơi C gồm CO2, H2O và N2. Dẫn C qua bình Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 117,59 gam và thoát ra khí N2. Phần trăm theo khối lượng của X trong A là?
A. 7,3% B. 8,5 % C. 8,7% D. 7,8%
Có 3 lọ dung dịch hỗn hợp chứa: NaHCO3 + Na2CO3; NaHCO3 + Na2SO4; Na2CO3 + Na2SO4. Hãy phân biệt các lọ mất nhãn trên.
Đem hòa tan a gam oxit kim loại R (II) vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125%, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch T có chứa RSO4 8% và H2SO4 b%. Nếu dùng 2,8 lit CO để khử a gam oxit này thì sau khi phản ứng xong thu được khí J. Lấy 0,7 lit khí J sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 0,625 gam kết tủa trắng.
Tính giá trị a, b và tìm R. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đốt cháy hoàn toàn 0,67 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, sản phẩm chỉ gồm 448 ml CO2 (đktc) và 0,27 gam H2O. Hòa tan X vào dung môi trơ rồi chia thành 2 phần bằng nhau.Phần 1:phản ứng hết với Na2CO3 thu được V lít khí. Phần 2: phản ứng với Na tạo ra 1,5V lít khí đo trong cùng điều kiện. Đun nóng X thu được Y có d/He = 24,5. CTPT của Y là:
A. C4H2O3 B. C5H6O2 C. C6H10O2 D. C7H14O2
Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Chia X làm 3 phần
Viết các phương trình hóa học xảy ra
A, B là 2 nguyên tố ở cùng một nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong A và B là 24. Vậy A và B tồn tại ở công thức phân tử AxBy. Hấp thụ hết 3,36 lít AxBy (điều kiện tiêu chuẩn) vào 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị m
Hỗn hợp khí A gồm 2 ankan X, Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được a gam CO2 và b gam H2O.
1. Lập biểu thức tìm khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp
2. Áp dụng cho trường hợp a = 19,36 và b = 10,8. Tìm X, Y
Có hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M (M có hóa trị thường gặp < 4). Cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí SO2 duy nhất, lượng khí này được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,5 chất rắn khan. Nếu cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), trong thí nghiệm này thu được muối clorua mà kim loại M có hóa trị 2. Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp X.
Một trong các tác dụng của muối iốt là có tác dụng phòng bệnh bướu cổ. Thành phần của muối iốt là:
A. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ KI
B. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ I2
C. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ HI
D. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ HIO3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến