X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X làA.este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với hai phân tử phenolB.este của axit oxalic với hai phân tử phenolC.este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phân tử phenol và một phân tử cresolD.este của axit oxalic với hai phân tử cresol (CH3C6H4OH)
Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có diện tích 60 cm2, quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung) trong từ trường đều của vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4T. Từ thông cực đại qua khung dây làA.0,6.10-3WbB.1,2.10-3Wb C.2,4.10-3Wb D.4,8.10-3Wb
Trộn hai dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 450ml dung dịch X cho tác dụng với V (lít) dung dịch Y (gồm NaOH 0,15M và KOH 0,05M), thu được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là:A.0,225. B. 0,155. C. 0,450. D.0,650.
Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên:(1) Bộ NST của loài 2n = 4.(2) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.(3) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.(4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế.(5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật.Số kết luận đúng?A.4B.3C.2D.1
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,55 µm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là A.1,2 mm. B.1,0 mm. C.1,3 mm. D.1,1 mm.
Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?A.10 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.B.81 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hìnhC. 28 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hìnhD.18 kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Một loài thực vật, cặp NST số 3 mang cặp gen Aa. Cặp NST số 5 mang cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 5 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử:A.AAb, aab, bB. Aab , b , Ab , abC.AAB, abb, A, aD.Abb , abb, Ab , ab
Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được làA.300 ml và 14,76 gam. B. 300 ml và 14,304 gam.C.240 ml và 14,76 gam. D.240 ml và 14,304 gam.
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2OHệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:A.5 và 2. B.1 và 5. C.2 và 5. D.5 và 1.
Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là A.U = 448; X = 651.B.A = 448; X = 650; U = G = 651.C.A = G = 651.D.U = 447; A = G = X = 650.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến